BỆNH BẠCH CẦU MẠN DÒNG HẠT
Số trang: 23
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.05 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hội chứng tăng sinh tủy ác tínhBạch cầu mạn dòng hạtĐa hồng cầu tiên phát (bệnh Vaquez)Lách to sinh tủy (xơ hóa tủy nguyên phát)Tăng tiểu cầu tiên phát Diễn tiến tự nhiên: 3 giai đoạn – mạn tính, tăng tốc, chuyển cấpNam / Nữ = 1,4/1Tuổi: trung niên
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH BẠCH CẦU MẠN DÒNG HẠT BỆNH BẠCH CẦU MẠN DÒNG HẠT Lê Thị Hoàng Mỹ ĐỊNH NGHĨA Bệnh ác tính hệ tạo máu ↑↑↑ các bạch cầu đã biệt hóa nhiều và cũng diễn tiến tới tử vong nhưng chậm hơn trong bệnh bạch cầu cấp tính . ĐẠI CƯƠNG Hội chứng tăng sinh tủy ác tính Bạch cầu mạn dòng hạt Đa hồng cầu tiên phát (bệnh Vaquez) Lách to sinh tủy (xơ hóa tủy nguyên phát) Tăng tiểu cầu tiên phát Diễn tiến tự nhiên: 3 giai đoạn – mạn tính, tăng tốc, chuyển cấp Nam / Nữ = 1,4/1 Tuổi: trung niên NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH Nguyên nhân chưa rõ Yếu tố nguy cơ: tia xạ, thuốc, hóa chất Cơ chế bệnh sinh Đột biến NST: nst Philadelphia (Phl) 90 – 95% bệnh nhân CML Diễn ra trong giai đoạn sớm ở tế bào gốc vạn năng Quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của CML 3 – 5 nămMạn tínhGiai đoạn “lành tính” 3 tháng – 1 nămLS Mệt mỏi, kém ăn, sụt cân… Thiếu máu nhẹ - trung bình Tăng tốc Lách to: độ III, IV 85-90% Gan to: >50% Biểu hiện gút do ↑ acid uric Chuyển cấp ± Tắc mạch và tăng độ nhớt máu LS đặc trưng BCC Thiếu máu Xuất huyết Nhiễm trùng Thâm nhiễm Tiên lượng rất xấu GiaiđoạnmạntínhMáungoạivi Phếtmáu:BChạt↑từnonđếngià. TM:nhẹTB,HCđẳngsắc,đẳngbào SLBC>50–80x109/L Blastvàtiềntủybào400x109/L,50–70%Tủyxương Máungoạivi: Giàutếbào Blast>20% ↑BChạtđủcáclứatuổi ↓ SLHC,Hb TỷlệM/E>10/1 ↓ SLTC Blastvàtiềntủybào20%MenPAL(phosphtasekiềmbạchcầu):↓ ↓HCvàMẫuTCLDH,aciduricmáu:↑ Chuyểncấp AML,ALL CHẨN ĐOÁNLÂM SÀNG Tiêu chuẩn của WHO Tiêu chuẩn của Châu Âu• Tỉ lệ tế bào blast trong máu ngoại • Tỉ lệ tế bào blast trong máu ngoại biên hoặc trong tủy từ 10 – 19%. biên hoặc trong tủy từ 15 – 29%.• Tỉ lệ basophil trong máu > 20% • Tỉ lệ tế bào blast và promyelocyte• Giảm tiểu cầu (30%, với blast < 30%.• Tăng tiểu cầu (>1000 x 109/L) • Tỉ lệ basophil trong máu > 20% không đáp ứng điều trị. • Giảm tiểu cầu kéo dài không liên quan đến điều trị.• Tăng kích thước lách và tăng số lượng bạch cầu không đáp ứng với điều trị.• Xuất hiện thêm bất thường về di truyền học tế bào. CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT Đa hồng cầu nguyên phát Đa tiểu cầu nguyên phát Lách to sinh tủy Phản ứng giả leucemie ĐIỀU TRỊ Đặc hiệu Hóa trị liệu Busulfan Hydroxyurea Interferon-α Gleevec Ghép tủy xương Điều trị nâng đỡ Truyền máu: CCĐ tương đối/ BC >100k/µ L Phòng và điều trị tăng acid uric Phòng và điều trị tăng độ nhớt máu ĐIỀU TRỊ1. Điều trị đặc hiệu- Mục tiêu điều trị: • Cổ điển: lui bệnh về huyết học • Huyết đồ hoàn toàn bình thường với SLBC Giai đoạn mạn: lui bệnh về HH, di truyền tế bào học Giai đoạn cấp: giống leucemie cấp Ghép tủy: tốt/ giai đoạn mạn Tia xạ lách: vai trò hạn chế Cắt lách: hiếm Cường lách Lách quá to, chèn ép ĐiỀU TRỊ CẤP CỨU TĂNG BC SLBC >100k/µ L1. Giảm SLBC2. Đa truyền dịch3. Kiềm hóa nước tiểu4. Thải acid uric Giảm SLBC (>100k/µL) Chiết tách BC Hydroxyurea (Hydrea® ): 100mg/kg/24h, uống mỗi 6h đến khi SLBC < 100k/µL SLBC: 50 – 100k/µL: 50mg/kg/24h SLBC: 10 - 20k/µL: 10 – 20mg/kg/24h, duy trì 3k/µL< SLBC Busulfan: kiểm soát khó, hiệu quả muộn (2-3w), độc tính tủy cao. Hydroxyurea: ức chế tổng hợp DNA, ít tác dụng phụ, hiệu lực cao. IFN-α ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH BẠCH CẦU MẠN DÒNG HẠT BỆNH BẠCH CẦU MẠN DÒNG HẠT Lê Thị Hoàng Mỹ ĐỊNH NGHĨA Bệnh ác tính hệ tạo máu ↑↑↑ các bạch cầu đã biệt hóa nhiều và cũng diễn tiến tới tử vong nhưng chậm hơn trong bệnh bạch cầu cấp tính . ĐẠI CƯƠNG Hội chứng tăng sinh tủy ác tính Bạch cầu mạn dòng hạt Đa hồng cầu tiên phát (bệnh Vaquez) Lách to sinh tủy (xơ hóa tủy nguyên phát) Tăng tiểu cầu tiên phát Diễn tiến tự nhiên: 3 giai đoạn – mạn tính, tăng tốc, chuyển cấp Nam / Nữ = 1,4/1 Tuổi: trung niên NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH Nguyên nhân chưa rõ Yếu tố nguy cơ: tia xạ, thuốc, hóa chất Cơ chế bệnh sinh Đột biến NST: nst Philadelphia (Phl) 90 – 95% bệnh nhân CML Diễn ra trong giai đoạn sớm ở tế bào gốc vạn năng Quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của CML 3 – 5 nămMạn tínhGiai đoạn “lành tính” 3 tháng – 1 nămLS Mệt mỏi, kém ăn, sụt cân… Thiếu máu nhẹ - trung bình Tăng tốc Lách to: độ III, IV 85-90% Gan to: >50% Biểu hiện gút do ↑ acid uric Chuyển cấp ± Tắc mạch và tăng độ nhớt máu LS đặc trưng BCC Thiếu máu Xuất huyết Nhiễm trùng Thâm nhiễm Tiên lượng rất xấu GiaiđoạnmạntínhMáungoạivi Phếtmáu:BChạt↑từnonđếngià. TM:nhẹTB,HCđẳngsắc,đẳngbào SLBC>50–80x109/L Blastvàtiềntủybào400x109/L,50–70%Tủyxương Máungoạivi: Giàutếbào Blast>20% ↑BChạtđủcáclứatuổi ↓ SLHC,Hb TỷlệM/E>10/1 ↓ SLTC Blastvàtiềntủybào20%MenPAL(phosphtasekiềmbạchcầu):↓ ↓HCvàMẫuTCLDH,aciduricmáu:↑ Chuyểncấp AML,ALL CHẨN ĐOÁNLÂM SÀNG Tiêu chuẩn của WHO Tiêu chuẩn của Châu Âu• Tỉ lệ tế bào blast trong máu ngoại • Tỉ lệ tế bào blast trong máu ngoại biên hoặc trong tủy từ 10 – 19%. biên hoặc trong tủy từ 15 – 29%.• Tỉ lệ basophil trong máu > 20% • Tỉ lệ tế bào blast và promyelocyte• Giảm tiểu cầu (30%, với blast < 30%.• Tăng tiểu cầu (>1000 x 109/L) • Tỉ lệ basophil trong máu > 20% không đáp ứng điều trị. • Giảm tiểu cầu kéo dài không liên quan đến điều trị.• Tăng kích thước lách và tăng số lượng bạch cầu không đáp ứng với điều trị.• Xuất hiện thêm bất thường về di truyền học tế bào. CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT Đa hồng cầu nguyên phát Đa tiểu cầu nguyên phát Lách to sinh tủy Phản ứng giả leucemie ĐIỀU TRỊ Đặc hiệu Hóa trị liệu Busulfan Hydroxyurea Interferon-α Gleevec Ghép tủy xương Điều trị nâng đỡ Truyền máu: CCĐ tương đối/ BC >100k/µ L Phòng và điều trị tăng acid uric Phòng và điều trị tăng độ nhớt máu ĐIỀU TRỊ1. Điều trị đặc hiệu- Mục tiêu điều trị: • Cổ điển: lui bệnh về huyết học • Huyết đồ hoàn toàn bình thường với SLBC Giai đoạn mạn: lui bệnh về HH, di truyền tế bào học Giai đoạn cấp: giống leucemie cấp Ghép tủy: tốt/ giai đoạn mạn Tia xạ lách: vai trò hạn chế Cắt lách: hiếm Cường lách Lách quá to, chèn ép ĐiỀU TRỊ CẤP CỨU TĂNG BC SLBC >100k/µ L1. Giảm SLBC2. Đa truyền dịch3. Kiềm hóa nước tiểu4. Thải acid uric Giảm SLBC (>100k/µL) Chiết tách BC Hydroxyurea (Hydrea® ): 100mg/kg/24h, uống mỗi 6h đến khi SLBC < 100k/µL SLBC: 50 – 100k/µL: 50mg/kg/24h SLBC: 10 - 20k/µL: 10 – 20mg/kg/24h, duy trì 3k/µL< SLBC Busulfan: kiểm soát khó, hiệu quả muộn (2-3w), độc tính tủy cao. Hydroxyurea: ức chế tổng hợp DNA, ít tác dụng phụ, hiệu lực cao. IFN-α ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
BỆNH BẠCH CẦU MẠN DÒNG HẠT bạch cầu mạn bệnh học điều trị bệnh giải phẩu học y lâm sàngTài liệu liên quan:
-
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 125 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 59 0 0 -
Giáo trình Giải phẫu vật nuôi: Phần 1
94 trang 51 0 0 -
140 trang 43 0 0
-
25 trang 42 0 0
-
Bài giảng Giải phẫu học: Hệ tuần hoàn - ThS.BS. Nguyễn Hoàng Vũ
71 trang 40 0 0 -
Mô hình hóa cơ thể bằng kỹ thuật đồ họa máy tính
9 trang 36 0 0 -
18 trang 32 0 0
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Chương 1 - Đại cương
6 trang 31 0 0 -
67 trang 31 1 0