Danh mục

Bệnh học da liễu part 3

Số trang: 43      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.97 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vaseline vừa đủ 100 gam. 4.2.5. Thuốc kem (cremes,cream): + Có thể coi kem là một loại thuốc mỡ có thêm glycerin và nước. Thành phần gồm vaselin, lanolin, glycerin, stearat. Có tác dụng mát da, bảo vệ da, độ ngấm vừa phải.Thường dùng dạng thuốc kem cho tổn thương da giai đoạn bán cấp. + Ví dụ: kem dalibour sát khuẩn da. Kẽm Sunfat Đồng Sunfat Kẽm oxyt Lanolin Nước vôi Vaselin 0,03 g. 0,0 6 g. 5 gam. 5 gam. 10 gam. 10 gam....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh học da liễu part 3Vaseline vừa đủ 100 gam.4.2.5. Thuốc kem (cremes,cream):+ Có thể coi kem là một loại thuốc mỡ có thêm glycerin và nước.Thành phần gồm vaselin, lanolin, glycerin, stearat.Có tác dụng mát da, bảo vệ da, độ ngấm vừa phải.Thường dùng dạng thuốc kem cho tổnthương da giai đoạn bán cấp.+ Ví dụ: kem dalibour sát khuẩn da.Kẽm Sunfat 0,03 g.Đồng Sunfat 0,0 6 g.Kẽm oxyt 5 gam.Lanolin 5 gam.Nước vôi 10 gam.Vaselin 10 gam.4.2.6. Thuốc dầu (huiles,oil).+ Chất pha trong tá dược là dầu olivơ, dầu lạc trung tính, dầu đu đủ tía, dầu vừng, có thể thêmbột 30- 40%.+ Tác dụng nông, dịu da. Dùng trong tổn thương cấp tính hoặc tổn thương nông.+ Ví dụ: dầu kẽm.Oxyt kẽm 40 gam.Dầu lạc 60 gam.Có thể cho thêm rivanol 1%, hoàng đằng 3% để tăng tác dụng sát khuẩn.4.2.7. Ngâm tắm (bain):Sử dụng các dung dịch nói ở phần trên.Ngâm: thường dùng cho các tổn thương ở đầu chi, mỗi ngày ngâm 1-2 lần.Tắm cho trường hợp tổn thương toàn thân.5. Một số biệt dược thuốc bôi ngoài da thường dùng:5.1. Thuốc sát khuẩn- Dung dịch thuốc sát khuẩn dùng để ngâm rửa, đắp gạc các thương tổn da trợt loét, nhiễmkhuẩn, chảy dịch, có mủ vẩy tiết như chốc lây, Eczema cấpnhiễm khuẩn….Dung dịch Rivanol 1o/oo , dung dịch (dd) yarish( có Axit boric3g, glycerin 40ml, nước cất 1000ml)dd becberin ,dd NaCl 9o/oo , dd KMnO41/4000, nước lá bàng, nước lá chè tươi.- Dung dịch thuốc màu dùng để bôi vào các tổn thương da trợt loét , nhiễm khuẩn: dung dịch tímmetyl 1% , dd xanh metylen 1% , dd Cestellani, dd Milian- Kem mỡ kháng sinh bôi vào các tổn thương bệnh lý căn nguyên do vi khuẩn , hoặc nhiễmkhuẩn khi tổn thương đã se khô : mỡ Chlorocid 1% , mỡ Tetracylin 1%, kem Silverin, kemFucidin, kem Bactroban5.2. Thuốc trị ghẻ: dầu DEP ( diethylphtalat ), kem Eurax, dd pemethrin 1% dầu Benzyl benzoat33% dd kem Kwell , mỡ diêm sinh 10%( cho trẻ em) 30% (cho người lớn).5.3. Thuốc trị nấm hắc lào, nấm lang ben, nấm kẽ chân- Cồn BSI 1,2,3%- Cồn ASA, mỡ Benzosali ( Whitefield).Mỡ Clotrimazol 1%, kem Nizoral, kem Lamisil, kem Daktarin.5.4. Thuốc trị Eczema, viêm da.- Các dung dịch ngâm rửa, đắp gạc ( đã nói ở trên) dùng cho Eczema cấp trợt loét, chảy dịch,nhiễm khuẩn 3-5 ngày đầu.- Các dung dịch thuốc màu( đã nói ở trên) bôi các tổn thương chợt loét, nhiễm khuẩn 7-10 ngàyđầu.- Hồ nước ( thành phần oxyt kẽm, bột talc, glycerin, nước cất ) mát da, giảm viêm, sát khuẩnlàm khô tổn thương , che chắn bảo vệ vùng tổn thương, bôi ngày 2 - 3 lần dùng cho viêm da,Eczema cấp.- Kem mỡ Corticoid: biệt dược kem Eumovat, kem Tempovate, Temproson, mỡ Flucinar, kemBenovate, mỡ Dermovate, mỡ Diproson, mỡ Celestoderm, Aristocort….bôi Eczema, viêm dagiai đoạn bán cấp và mạn tínhKem mỡ Corticoid + kháng sinh: mỡ Diprogenta, mỡ Celestoderm- neomycin, mỡ Flucort-NKem mỡ Corticoid + kháng sinh + chống nấmMỡ Gentrison, Triderm, mỡ Endix, mỡ Ecodax5.5. Thuốc trị trứng cáEryfluid, Erythrogel, Dalacin TMetrogylgel, mỡ Panoxyl 2,5 - 5- 10Kem Eclaran, Kem RetinA, mỡ Locacid, kem Erylik, kem Differin, kem Isotrex5.6. Thuốc trị vẩy nến- Mỡ Salicylic 2%, 3%, 5%- Gudron, Coaltar- Mỡ Corticoid chỉ nên dùng 1 đợt 20 - 30 ngày bôi ngày 1 lần không bôi kéo dài quá. Không bôiloại mạnh, không bôi diện tích quá rộng để tránh tác dụng phụ- Mỡ Daivonex, Daivobet. -Tazaroten5.7.Thuốc bôi trị mụn cócDung dịch Duofilm, dd Collomark, dd Podophylin ( chú ý bảo vệ vùng da quanh tổn thương bằngmỡ kẽm oxyde chẳng hạn, bôi thuốc đúng vào vùng tổn thương ngày 1 lần, tránh dây ra vùngda xung quanh gây trợt loét ) .5.8. Thuốc bôi chống virus dùng cho écpét, zona.Kem mỡ Acyclovir, mỡ Varrax5.9. Thuốc bôi điều trị rụng tóc liên quan AndrogenDung dịch MinoxidilCồn Chloralhydrat Salicylic 3%5.10. Thuốc bôi chống xạm da , nám máMỡ Leucodinin B 10%Kem Renova( bôi tối ngày 2 lần).6. Một số điểm chú ý khi dùng thuốc bôi.6.1. Thuốc bôi không những có tác dụng tại chỗ mà còn có tác dụng toàn thân, thuốc bôi ngấmvào da, ngấm vào mạch máu, tác động vào thần kinh, qua đó tác động lên toàn bộ cơ thể (ví dụ:bôi mỡ salicylic diện rộng nên bệnh nhân thấy chóng mặt, nhức đầu...).6.2. Sử dụng thuốc bôi ngoài da phải phù hợp với tính chất bệnh lý, giai đoạn bệnh, mứcđộ bệnh, vùng da, có khi cả tuổi, giới, thời tiết, nghề nghiệp. Ví dụ: eczema cấp đang trợt, chảydịch, mủ, vảy tiết cần chỉ định dạng dung dịch đắp gạc, ngâm, rửa, thuốc màu... Eczemamãn dùng dạng mỡ giảm viêm, giảm cộm, bạt sừng, vùng nếp kẽ nên hạn chế bôi dạng mỡ gâylép nhép, bí da. Một số thuốc không bôi được ở vùng mặt, vùng sinh dục.6. 3. Với các bệnh căn nguyên bệnh sinh còn chưa rõ, nếu nhận định chính xác tổn thương, chỉđịnh thuốc bôi phù hợp có thể làm bệnh đỡ hoặc khỏi.6.4. Với các tổn thương đang có nhiều dịch mủ, vẩy tiết nên cho ngâm rửa, đắp gạc các dungdịch sát khuẩn 1-3-5 ngày cho giảm viêm, sạch ...

Tài liệu được xem nhiều: