- Phong thể củ : tổn thư ơng có rối loạn cảm giác. - Nấm sâu . 2. 2. Lao cóc ( Tuberculose verruqueuse) Lâm sàng th ương tổn trên da là những mảng xùi, lúc đầu là những sẩn màu đỏ nhạt cứng, ấn kính xuống không xẹp ( không giống củ lao) các sẩn lớn dần không tạo thành mảng. Vùng giữa dầy sừng sau đó xùi lên nứt nẻ ấn vào mảng xùi thì ở phía đối diện có giọt mủ phòi ra. Xung quanh có một vùng thâm nhiễm màu tím sẫm có bao phủ vẩy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh học da liễu part 7- Phong thể củ : tổn thư ơng có rối loạn cảm giác.- Nấm sâu .2. 2. Lao cóc ( Tuberculose verruqueuse)Lâm sàng th ương tổn trên da là những mảng xùi, lúc đầu là những sẩn màu đỏ nhạt cứng, ấnkính xuống không xẹp ( không giống củ lao) các sẩn lớn dần không tạo thành mảng. Vùng giữadầy sừng sau đó xùi lên nứt nẻ ấn vào mảng xùi thì ở phía đối diện có giọt mủ phòi ra. Xungquanh có một vùng thâm nhiễm màu tím sẫm có bao phủ vẩy mủ và vẩy da. Ngoài cùng có mộtviền xung huyết màu đỏ.Vị trí khu trú mu bàn tay, ngón tay 1, 2 có khi khu trú ở trên da bàn tay bàn chân các vùng dakhác ít gặp . Nam giới bị nhiều hơn nữ giới.Có khi kết hợp với lao phổi, lao ruột hoặc từ lao xư ơng sang .Tiến triển nhiều năm các mảng lan rộng chậm có thể để lại sẹo , không có tổn thư ơng mới ởtrên sẹo, không có sự phá huỷ tổ chức.Biến chứng viêm mạch bạch huyết, s ng hạch.Giải phẫu bệnh lý giai đoạn đầu có cấu trúc của nang lao , bên cạnh còn có sự thâm nhiễmkhông điển hình gồm tế bào lymphô, tế bào bánh xe, tế bào xơ, tế bào đa nhân, dây hồ dâychun bị phá huỷ. ở giai đoạn sau th ượng bì quá sản. Lớp sừng và lớp gai bị kéo dài và đi sâuvào trung bì, BK có thể có như ng ít.Chẩn đoán khác:- Với bớt xùi : màu sẫm và có từ bé.- Mụn cơm : sẩn nổi cao xùi tăng gai.- Liken phẳng sùi : có ngứa xùi bên cạnh có sẩn đa giác bóng.2.3. Loét lao : (ulcer tuberculosis)Th ường là loét tiên phát xuất hiện trên những ng ời lao phản ứng tubeculin âm tính.Lâm sàng : Triệu chứng đầu tiên là những sẩn bóng bằng đầu đinh ghim, loét nhanh, các sẩnliên kết với nhau thành vết loét đ ường kính 2 cm bờ lởm chởm khúc khuỷu đứng thành hàmếch, bờ nhợt nhạt hoặc hơi tím, đáy của vết loét không đều, có nhiều điểm xuất huyết, đáy thường nông, dọc theo bờ có những hạt màu và hạt Trelat, mủ rất ít. Nền vết loét mềm hoặc chỉ hơithâm nhiễm các hạch trực thuộc có thể bị viêm .Tiến triển chậm hàng tháng .Vị trí tổn thư ơng th ường ở niêm mạc môi hoặc ở bên trong má, l ỡi, xung quanh miệng, ở hậumôn ở tấng sinh môn, ở bộ phận sinh dục thì rất hiếm.Tổ chức bệnh lý: các vết loét lớn thấy các nang lao điển hình, viêm nhiễm không đặc hiệu gồmtế bào lymphô, bạch cầu đa nhân, tế bào bán liên ít khi thấy. Tế bào khổng lồ ở trung bì ở vùngcó hoại tử thì có nhiều vi khuẩn lao.Còn có loét lao thứ phát ( do gôm lao loét ra ).Chẩn đoán phân biệt :Loét giang mai là loét nông, thâm nhiễm, xơ cứng, xét nghiệm có xoắn khuẩn.Sẩn giang mai bị loét.Loét hạ cam.Điều trị bệnh lao daPhải điều trị toàn thân, tại chỗ chỉ có tính chất sát khuẩn.1- Phác đồ khuyến cáo của hiêp hội chống lao và bệnh phổi quốc tế Phác đồ 2RHZ 4 RH - 2 tháng và 4 tháng. - Rifamixin 300 mg liều nhỏ hơn 50 kg - 450 mg/ ngày. Lớn hơn 50 kg - 600 mg/ngày. Trẻ em 10 mg / 1 kg / ngày . - INH ( Isoniasit nicotinit hydradit). Liều 300 mg/ ngày bất luận cân nặng. Trẻ em 5 mg / kg cân nặng. - Pyradinamit - Z. Liều < 50 kg - 1,5 g/ ngày. > 50 kg - 2g / ngày > 70 kg - 2,5 g/ ngày Trẻ em 35 mg/ kg.Hàng ngày cho uống cả 3 loại một lần vào lúc đói.2- Phác đồ 4 loại thuốc: áp dụng ở những nơi có tỷ lệ kháng thuốc cao cho 3 loại như trên thêmmột loại nữa như ng chỉ trong 2 tháng đầu.Hoặc Streptomyxin tiêm bắp thịt ngày 1 lần ( nhỏ hơn 50 kg - 0,7 g; > 50 kg - 1 g ; hoặc 60 tuổicho 0,5 g. Trẻ em 10 mg/ kg không vượt quá 0,75 g/ ngày ).Hoặc là Etambutol, trẻ em và ng ời lớn 25 mg/ kg / ngày , không bao giờ vượt quá 25 mg/ kgtrong tháng đầu. Nếu tiếp tục sau 2 tháng thì liều phải giảm 15 mg/ kg. Tránh dùng cho trẻ nhỏvì làm giảm thị lực. 2S . HRZ / 4 RH. 45. LUPÚT BAN ĐỎ HỆ THỐNG( Systemic lupus erythematosus ) ( SLE). BS CKII. Bùi Khánh Duy.1.Định nghĩa :Lupút ban đỏ hệ thống là một bệnh đa hệ thống nặng, nghiêm trọng, bệnh của mô liên kết vàmạch máu, biểu hiện lâm sàng thường gặp là sốt (90%) , ban da (85%) ,viêm khớp và tổnthương thận, tim, phổi.Lupút ban đỏ hệ thống là một bệnh đa hệ thống, bệnh chất tạo keo, bệnh của mô liên kết, bệnhtự miễn, căn nguyên chưa rõ, có cơ chế miễn dịch, có các tự kháng thể (kháng thể kháng nhân-ANA).Tỉ lệ mắc bệnh trong cộng đồng 40-50/100.000 dân. Bệnh có tỉ lệ ở nữ/nam = 10/1 ,8/1.2.Căn nguyên và bệnh sinh.- Căn nguyên còn nhiều điểm chưa rõ.- Các biến đổi về di truyền, yếu tố gia đình gặp 5 - 10% trong số các trường hợp .Các tác giả đã quan sát thấy có sự thay đổi HLA b8 DR2, DR3,DRW52, DQW1, DQW2. Thiếuhụt C 19, C2.- Nguyên nhân do thuốc: một số trường hợp bệnh xuất hiện sau khi dùng Hydralazine, thuốcchống co giật, isoniazide, procainamide, gọi là hội c ...