Danh mục

Bệnh học sản - FORCEPS VÀ GIÁC HÚT

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 97.58 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Forceps 1.1.1. Hai cành: Gồm hai cành tách biệt nhau, cành trái và cành phải1.1.2. Khoá: Hai cành được khớp với nhau bởi một khoá, có thể là khoá trượt (Kjelland), khoá chéo (Simpson), khoá ốc vít (Tarnier).1.1.3. Độ cong: Có hai độ cong chính đó là độ cong đầu và độ cong chậu tương ứng với độ cong của đầu thai nhi và chiều cong của xương cùng. Nhờ độ cong này giúp định hướng được forceps khi sử dụng. Tuỳ loại forceps mà độ cong chậu thay đổi cong nhiều hay ít. Ngoài ra có loại còn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh học sản - FORCEPS VÀ GIÁC HÚT Bệnh học sản - FORCEPS VÀ GIÁC HÚT1. Mô tả các phần chính của forceps và giác hút1.1. Forceps1.1.1. Hai cành: Gồm hai cành tách biệt nhau, cành trái và cành phải1.1.2. Khoá: Hai cành được khớp với nhau bởi một khoá, có thể là khoá trượt(Kjelland), khoá chéo (Simpson), khoá ốc vít (Tarnier).1.1.3. Độ cong: Có hai độ cong chính đó là độ cong đầu và độ cong chậu tươngứng với độ cong của đầu thai nhi và chiều cong của xương cùng. Nhờ độ cong nàygiúp định hướng được forceps khi sử dụng. Tuỳ loại forceps mà độ cong chậu thayđổi cong nhiều hay ít. Ngoài ra có loại còn có độ cong theo tầng sinh môn (Piper,Tarnier)1.2. Giác hút1.1.1. Bộ phận kéo:- Nắp giác hút có nhiều cở mang số 4, 5, 6 với các đường kính tương ứng 40mm,50mm, 60mm- Dây xích đi trong một ống cao su, một đầu gắn với đáy nắp giác hút một đầu gắnvới tay cầm- Tay cầm có hình chữ thập, rỗng ở trong, có hai phần1.1.2. Bộ phận tạo áp xuất âm:- Bơm hút không khí- Bình thuỷ tinh có thể tích khoảng 650 - 1000 ml có nút cao su đậy kín, có ba lổđể gắn với một áp kế, gắn với bơm hút chân không, gắn với một van áp xuất2. Chức năng2.1. Forceps:- Kẹp: Khi kẹp đòi hỏi khả năng kẹp giữ chắc chắn áp lực đặt lên đầu thai nhi- Xoay: Phải xoay theo trục của thìa chứ không được xoay theo trục của cán- Kéo: Kéo theo đúng cơ chế sanh của ngôi thai. Chỉ được phép kéo khi ngôi đã lọtở vị trí + 2 và + 3 tránh tai biến. Thực hiện lực kéo theo phương xuống dưới hoặcnằm ngang sau đó hướng lên trên. Lực kéo là lực của cẳng tay, không nên sử dụnglực của vai và thân người. Lực kéo khoảng 18 kgF với con so và 13 kgF với con rạ2.2. Giác hútChức năng duy nhất là kéo. Lưu ý khi kéo là phương của lực kéo luôn luôn đặtthẳng góc với nắp giác hút3. Chỉ định- Mẹ rặn không chuyển- Mẹ mắc bệnh nội khoa (bệnh về hô hấp, bệnh tim mạch...)- Hội chứng tiền sản giật, sản giật- Suy thai- Vết mổ củ lấy thai (Forceps)- Đầu ngưng quay ở kiểu thế ngang hoặc sau (Forceps)- Lấy đầu hậu trong ngôi mông (Forceps Piper)4. Điều kiện- Ngôi lọt- Ngôi chỏm, ngôi mặt cằm trước, đầu hậu ngôi mông (forceps), ngôi chỏm (giáchút)- Ối đã vở- Cổ tử cung phải mở hếtNhững yếu tố khác cần lưu ý:- Phải biết rỏ kiểu thế- Ước trọng lượng thai- Thông tiểu, thụt tháo- Cắt rộng tầng sinh môn- Có cơn co tốt (giác hút)5. Kỷ thuật5.1. Forceps5.1.1. Chuẩn bị:Sát khuẩn vùng âm hộ, thông tiểu, vô cảm bằng tê tại chổ hoặc tê thần kinh thẹn.Kiểm tra lại chỉ định và điều kiện.5.1.2. Lựa chọn dụng cụ thích hợpVới thai nhỏ nên chọn loạI forceps cở nhỏ, thai to chọn loạI to.Với kiểu thế ngang nên chọn loạI kjellanlVới đầu uốn khuôn dài nên chọn loại simpson5.1.3. Định hướngCần định độ nghiêng của mặt phẳng đứng dọc của forceps trùng với mặt phẳngđứng dọc của ngôi thai, đồng thời xác định cành sau và cành trước khi đặt5.1.4. Đặt cànhCành sau đặt trước, cành trước đặt sauĐặt cành trái, tay trái cầm cành trái đặt vào bên trái khung chậu mẹ và bên trái thainhi. Sau đó cố định cành trai để đặt cành phải. Đặt cành phải tay phải cầm cànhphải đặt vào bên phải khung chậu mẹ và bên phải thai nhi.5.1.5. Khớp cànhPhải khớp cành dễ dàng, không được cố khớp cành5.1.6. Kiểm traMặt phẳng đứng dọc của forceps phải trùng với mặt phẳng đứng dọc đi qua đườngkhớp giữa của ngôi thaiMặt phẳng tạo bởi thân forceps phải cách thóp sau một đến hai khoát ngón tayĐối với những forceps có cửa sổ, không cho đ ược một ngón tay qua cửa sổ.Khi nào đủ ba yếu tố trên mới được kéo5.1.7. KéoKéo theo cơ chế sanh5.1.8. Tháo cànhTháo cành khi đầu đã thập thò ở âm hộ, hai bướu đỉnh chuẩn bị sổ. Cành nào đặtsau thì tháo trước, cành nào đặt trước thì tháo sau. Vừa tháo cành vừa phải giữtầng sinh môn5.1.9. Kiểm tra đường sinh dục của người mẹ và kiểm tra vết hằn của cành trênđầu trẻ sơ sinh, đánh giá tình trạng sức khoẻ của trẻ5.2. Giác hút5.2.1. Chuẩn bị giống như đặt forceps5.2.2. Kiểm tra độ kín của hệ thống dụng cụHệ thống phảI kín từ bộ phận kéo đến bộ phận hút chân không để duy tr ì áp xuấtâm trong hệ thống5.2.3. Đặt nắp giác hútĐặt nắp tốt nhất là vào xương chẩm, tránh các thóp các đường khớp5.2.4. Kiểm traKiểm tra không được để các mô mềm của âm đạo, cơ tử cung bị dính vào nắp giáchút5.2.5. Bơm chân khôngBơm chân không hút không khí khỏi hệ thống đến áp suất 0,2 kg/cm2, chờ khoảnghai phút để tạo được bướu huyết thanh, đồng thời kiểm tra lại xem có bị hút mômềm không. Sau đó tiếp tục hút đến áp suất 0,6 - 0,8 kg/cm2 chờ thêm 5 phút đểda đầu hoàn toàn lấp kín nắp giác hút5.2.6. KéoĐộng tác kéo luôn thực hiện trong khi có cơn co tử cung, phối hợp với sức rặn củamẹLực kéo phải đặt thẳng góc với nắp giác hút5.2.7. Tháo nắpTháo nắp giác hút khi hai bướu đỉnh đã sổ ra ngoài âm hộ. Mở van cho áp suấtgiảm dần, tháo nắp ra5.2.8. Sổ thai đở sanh bình thường5.2.9. Kiểm tra đường sinh dục của mẹ và vị trí nắp giác hút ở trẻ sơ sinh6. Tai biến6.1. Mẹ- Vở tử cung- Rách cổ tử cung, âm đạo, tầng sinh môn- Bí tiểu sau sanh- Dò bàng quang - âm đạo- Sa sinh dục6.2. Con- Trầy da đầu- Tụ máu dưới da- Xuất huyết não, màng não- Nứt sọ, lún sọ ( Forceps )- Xuất huyết khoang dưới nhện, nhu mô não ( Forceps )- Liệt dây VII ( Forceps )- Ảnh hướng phát triển, vận động ...

Tài liệu được xem nhiều: