Thông tin tài liệu:
Sẩy thai là hiện tượng thai bị tống ra khỏi buồng tử cung trước tuổi thai có thể sống được, tuổi đó được tính từ lúc thụ tinh là 180 ngày hay 28 tuần vô kinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh học sản - Sẩy thai Bệnh học sản - Sẩy thai1 Đại cương:Định nghĩa: Sẩy thai là hiện tượng thai bị tống ra khỏi buồng tử cung trước tuổithai có thể sống được, tuổi đó được tính từ lúc thụ tinh là 180 ngày hay 28 tuần vôkinh.2 Phân loại:2.1 Có 2 loại sẩy thai:+ Sẩy thai tự nhiên: sẩy thai do một biến cố có tính chất nhất thời nh ư sang chấn,nhiễm khuẩn cấp.+ Sẩy thai liên tiếp: sẩy thai tái diễn nhiều lần do một nguy ên nhân như hở eo tửcung, rối loạn nhiễm sắc thể, dị dạng tử cung.2.2 Phân loại theo giải phẫu bệnh:- Sẩy thai sớm: Là thai sẩy trước tuần thứ 12 chiếm khoảng 12% các thai kỳ.- Sẩy thai muộn là sẩy tư sau tuần thứ 12 và trước tuần thứ 28 chiếm khỏang 3%các thai kỳ.2.3 Phân loại theo giải phẫu bệnh lý:- Tổn thương thường thấy nhất là xuất huyết màng rụng đáy sau đó là hiện tượnghoại tử các tổ chức xung quanh chỗ xuất huyết.- Nếu tuổi thai nhỏ hơn 10 tuần, sẩy thai cả bọc (sẩy thai trọn) vừa trứng vừa thaibị tống xuất hòan toàn ra khỏi buồng tử cung.- Khi tuổi thai từ 10 - 20 tuần sẩy thai thường sót nhau.- Khi tuổi thai lớn hơn 20 tuần thì giống như cuộc sanh.3. Nguyên nhân sẩy thai:3.1 Nguyên nhân sẩy thai tự nhiên: các nguyên nhân thường do:- Sang chấn.- Chấn thương hoặc mổ ở vùng tử cung.- Nhiễm trùng cấp tính hoặc mãn tính làm thân nhiệt tăng cao gây cơn co tử cungvà gây- Do nhiễm độc ở những phụ nữ làm nghề độc hại hoặc nghiện rượu.- Do trứng làm tổ bất thường hoặc chửa đa thai cũng đều là nguyên nhân gây sẩythai.3.2 Nguyên nhân sẩy thai liên tiếp:* Nguyên nhân do tử cung: như tử cung kém phát triển, tử cung có nhân xơ, tửcung gấp và đổ sau, dị dạng tử cung, tử cung đôi hai sừng, tử cung có vách ngăn,dính buồng tử cung không hòan toàn.- Hở eo tử cung là nguyên nhân thường gặp trong sẩy thai liên tiếp (eo tử cung bịhở do thiểu sản lỗ trong cổ tử cung, hoặc bị chấn thương trong lần đẻ trước...).* Nguyên nhân toàn thân: như bệnh tim, bệnh thận, thiếu máu.- Nhiễm khuẩn, giang mai, Toxoplasma.- Bệnh nội tiết như đái tháo đường, Basedow.- Bất đồng yếu tố Rh giữa mẹ và thai.* Nguyên nhân nội tiết:- Giảm Estrogen và Progesteron.- Cường giáp hoặc thiểu giáp dễ làm sẩy thai.3.3 Nguyên nhân chung cho sẩy thai tự nhiên và sẩy thai liên tiếp:- Rối loạn nhiễm sắc thể là nguyên nhân hay gặp nhất thường gây sẩy thai trongnhững tuần đầu tiên.- Bất thường về số lượng nhiễm sắc thể.- Bất thường về cấu trúc nhiễm sắc thể.- về lâm sàng một số điểm sau có thể nghĩ đến sẩy thai do rối loạn nhiễm sắc thể:+ Chu kỳ kinh nguyệt không đều và chu kỳ kinh nguyệt dài.+ Mẹ nhiều tuổi.+ Sẩy thai sớm vào tuần lễ thứ 3 cho đến tuần lễ thứ 10.Tuy nhiên, chuẩn đoán xác định dựa vào nuôi cấy bào thai sẩy sau đó nghiên cứuvề nhiễm sắc đồ.4 Các hình thái lâm sàng:4.1 Dọa sẩy thai:* Triệu chứng cơ năng:- Bệnh nhân có triệu chứng thai nghén.- Ra máu âm đạo.- Đau trằn bụng dưới.* Triệu chứng thực thể:- Cổ tử cung chưa có sự xóa mở.- Thăm âm đạo cổ tử cung tương ứng với tuổi thai, mềm, cổ tử cung còn dài đóngkín.- HCG (+).- Siêu âm còn thấy được túi thai rõ, bờ đều và có âm vang của thai.- Tế bào âm đạo nội tiết: chỉ số tế bào ái toan tăng lên và nhân đông tăng lên(>10%) có giá trị chuẩn đoán nhưng kết quả chậm.4.2 Sẩy thai khó tránh:* Triệu chứng cơ năng:- Đau bụng, ra máu âm đạo ngày càng tăng hoặc kéo dài lớn hơn 10 ngày.- Đau bụng vùng hạ vị từng cơn ngày càng tăng.* Triệu chứng thực thể:- Ra máu âm đạo nhiều, đỏ lẫn máu cục.- Cổ tử cung xóa mở.- Ối vỡ- Các dấu hiệu thai nghén chấm dứt, siêu âm thấy bong nhau lớn hơn 30%, thaichết túi ối méo, tim thai không họat động.4.3 Sẩy thai đang diễn tiến:* Triệu chứng cơ năng:- Ra máu âm đạo nhiều, đỏ, loãng lẫn máu cục.- Đau bụng vùng hạ vị từng cơn do tử cung co bóp.* Triệu chứng thực thể:- Choáng, mất máu, nếu lượng máu mất nhiều.- Bệnh nhân hoa mắt, chóng mặt hoặc ngất tùy theo lượng máu mất.- Đặt mỏ vịt cổ tử cung mở có tổ chức nhau thai, hoặc thai nằm trong âm đạo hayống cổ tử cung.- Thăm âm đạo cổ tử cung xóa mỏng, mở đoạn dưới phình to, làm cho tử cung cóhình con quay. Sờ thấy nhau thai hoặc thai nằm trong âm đạo hoặc ống cổ tử cung.5. Chẩn đoán phân biệt:5.1 Phá thai phạm pháp: các triệu chứng giống sẩy thai. Chuẩn đoán dựa vào hỏibệnh, khai thác bệnh án và khám tỉ mỉ đề phòng các tai biến của phá thai phạmpháp gây ra.5.2 Thể giả sẩy của chửa ngoài tử cung:- Tử cung to hơn bình thường nhưng nhỏ hơn so với sẩy thai.- Cạnh tử cung có khối mềm, ranh giới không r õ ràng, ấn đau.- Túi cùng Douglas căng phồng, ấn đau.- Xét nghiệm giải phẫu bệnh không thấy hình gai nhau.5.3 Hội chứng tồn tại nang bọc noãn:- Không có thai.- HCG (-).- Tiền sử kinh nguyệt không đều có thời gian tắt kinh xen kẽ thời gian rong huyết.5.4 Các tổn thưong lành tính hoặc ác tính ...