Danh mục

BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG – PHẦN 4

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 119.37 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Do tiên thiên bất túc. - Do mắc phải bệnh lâu ngày.b- Bệnh sinh:Thận có chức năng khí hóa nước. Thận dương hư yếu sẽ không làm chủ được thủy, việc khí hóa ở bàng quang sẽ bất lợi. Thủy dịch do đó sẽ ứ trệ, tràn lan gây nên thủy thũng. c- Triệu chứng lâm sàng:- Người mệt mỏi, chóng mặt, tai ù, mắt kém. Thường than đau mỏi thắt lưng. - Sợ lạnh, sợ gió. Thường than bụng trướng, tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG – PHẦN 4 BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG – PHẦN 43. HỘI CHỨNG THẬN DƯƠNG HƯ – THỦY TRÀNa- Bệnh nguyên:- Do tiên thiên bất túc.- Do mắc phải bệnh lâu ngày.b- Bệnh sinh:Thận có chức năng khí hóa nước. Thận dương hư yếu sẽ không làm chủ đượcthủy, việc khí hóa ở b àng quang sẽ bất lợi. Thủy dịch do đó sẽ ứ trệ, tràn lan gâynên thủy thũng.c- Triệu chứng lâm sàng:- Người mệt mỏi, chóng mặt, tai ù, mắt kém. Thường than đau mỏi thắt lưng.- Sợ lạnh, sợ gió. Thường than bụng trướng, tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy.- Sắc mặt nhợt nhạt, tay chân phù, tay chân lạnh, mồ hôi tự ra.- Tiểu ít, nước tiểu trong. Phân lỏng.- Lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng mỏng. Mạch trầm vô lực.d- Bệnh lý YHHĐ thường gặp:- Viêm Thận mạn.- Suy tim.- Hội chứng thận hư.e- Pháp trị: Ôn dương lợi thấpCác bài thuốc YHCT thường sử dụng gồm:- Tế sinh Thận khí hoàn.- Chân vũ thang.* Phân tích bài thuốc Chân vũ thang:Bài này có xuất xứ từ “Thương hàn luận”.Tác dụng điều trị: Ôn dương lợi thủy.Chủ trị: chữa chứng phù thũng do Tỳ Thận dương hư.Phân tích bài thuốc: (Pháp Ôn)Vị thuốcDược lý YHCTVai trò của các vị thuốcPhụ tửCay, ngọt, đại nhiệt, có độc.Hồi dương, cứu nghịch, bổ hỏa trợ dương, trục phong hàn thấp tàQuânBạch thượcĐắng, chát, chua.Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu.QuânCan khươngCay, ấm. Ôn trung, tán hàn, hồi dương, thông mạch.ThầnBạch truậtNgọt, đắng ấm. Kiện Vị, hòa trung, táo thấpThầnPhục linhNgọt, nhạt, bình.Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần.Tá* Phân tích bài thuốc Tế sinh Thận khí hoàn:Bài thuốc có xuất xứ từ “Tế sinh ph ương”. Đây là bài Thận khí hoàn gia Ngưu tấtvà Xa tiền. Có tài liệu ghi xuất xứ là Thiên gia diệu phương.Tác dụng điều trị: Ôn dương tiêu thủy.Chủ trị: Thận dương hư không hóa được thủy, ống chân lạnh, tiểu tiện bất lợi.Phân tích bài thuốc: (Pháp Ôn)Vị thuốcDược lý YHCTVai trò của các vị thuốcPhụ tửCay, ngọt, đại nhiệt, có độc.Hồi dương, cứu nghịch, bổ hỏa trợ dương, trục phong hàn thấp tà.QuânQu ếCay, ngọt, đại nhiệt, hơi độc. Bổ mệnh môn tướng hỏaQuânThục địaNgọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết.QuânHoài sơnNgọt, bình, vào Tỳ, Vị, Phế, Thận.Bổ Tỳ, bổ Phế Thận, sinh tân, chỉ khát.QuânSơn thùChua, sáp, hơi ôn.Ôn bổ can Thận, sáp tinh chỉ hãn.ThầnĐơn bìCay đắng, hơi hàn vào Tâm, Can, Thận, Tâm bào. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết.Chữa nhiệt nhập doanh phận.TáPhục linhNgọt, nhạt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận.Lợi niệu, thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần.TáTrạch tảNgọt, nhạt, lạnh, vào Thận, Bàng quang. Thanh thấp nhiệt Bàng quang Thận.TáSa tiền tửNgọt, hàn, không độc. Lợi tiểu thanh Can phong nhiệt, thẫm Bàng quang thấp khí.TáNgưu tấtChua, đắng, bình.Bổ Can Thận, tính đi xuống.Thần - TáSứ * Công thức huyệt sử dụng:Tên huyệtCơ sở lý luậnTác dụng điều trịThận duDu huyệt của Thận ở lưng.Ích Thủy Tráng HỏaTư âm bổ Thận, chữa chứng đau lưngTam âm giaoGiao hội huyệt của 3 kinh âm/chân.Tư âmMệnh mônĐặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa hư.Bổ mệnh môn tướng hỏa.Ôn bổ Tỳ ThậnQuan nguyênCửa của nguyên khí, nguyên dương. Bồi Thận cố bản, bổ khí hồi dươngChữa chứng Thận dương suy. Cấp cứu chứng thoát của trúng phongKhí hải Bể của khí. Bổ huyệt này giúp ích được cho chân tạng vãn hồi được sinh khí, ônhạ nguyên, chấn được Thận dương.Điều khí ích nguyên. Bồi Thận bổ hư → Chữa chứng mệt mỏi, suy nhược, ănuống khó tiêuThủy phânĐặc hiệu vận Tỳ thổ, lợi thủy thấp. Chú ý chỉ cứu lâu, không châm.Chữa chứng phù thũng, cổ trướngÂm lăngKinh nghiệm người xưa phối hợp với Thủy phân trị phù thũng.Chữa chứng phù thũng, cổ trướng4. HỘI CHỨNG TÂM THẬN DƯƠNG HƯa- Bệnh nguyên:Nguồn gốc bệnh là ở Thận dương hư, Thận khí bất túc. Do đó nguyên nhân bệnhbao gồm tất cả những nguyên nhân gây nên Thận khí bất túc, Thận dương hư.b- Bệnh sinh:Thận dương, ngụ ở mệnh môn, là chân hỏa của tiên thiên, là cội nguồn nhiệt năngcủa tất cả cơ thể, tất cả Tạng Phủ. Bệnh gây nên do dương khí của Thận suy yếudẫn đến tâm dương cũng suy theo. Hợp bệnh gồm các triệu chứng mang đặc điểm:- Dương hư: tay chân lạnh, sợ lạnh, mệt mỏi.- Tại Thận : di tinh, liệt dương, hoạt tinh, lạnh cảm.- Tại Tâm: trầm cảm, khó nói, hồi hộp, ngủ kém.c- Triệu chứng lâm sàng:- Người mệt mỏi, không muốn hoạt động. Tinh thần uể oải, trầm cảm. Chóng mặt,tai ù, mắt kém. Thường than đau mỏi thắt lưng.- Sợ lạnh, sợ gió. Tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy.- Sắc mặt nhợt nhạt, tay chân lạnh, mồ hôi tự ra.- Tiểu ít, nước tiểu trong. Phân lỏng.- Lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng mỏng. Mạch trầm trì, vô lực.d- Bệnh lý YHHĐ thường gặp:- Xơ cứng mạch vành.- Suy tim.- Tiểu đường.- Suy th ...

Tài liệu được xem nhiều: