Danh mục

BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG – PHẦN 6

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 98.59 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Do Tỳ Thận dương hư không khí hóa được Bàng quang. b- Bệnh sinh:Bàng quang là nơi chứa đựng và bài xuất nước tiểu (ước thúc). Nếu vị Thận dương hư suy tất nhiên chức năng này sẽ bị ảnh hưởng. Trên lâm sàng sẽ quan sát được dấu chứng của Thận dương hư cùng với triệu chứng của bàng quang bất cố (không kiềm giữ) như đái són, đái dầm. c- Triệu chứng lâm sàng:- Người mệt mỏi, lưng gối mỏi yếu. - Liệt dương, di tinh. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG – PHẦN 6 BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG – PHẦN 67. HỘI CHỨNG BÀNG QUANG HƯ HÀNa- Bệnh nguyên:Do Tỳ Thận dương hư không khí hóa được Bàng quang.b- Bệnh sinh:Bàng quang là nơi chứa đựng và bài xuất nước tiểu (ước thúc). Nếu vị Thận dươnghư suy tất nhiên chức năng này sẽ bị ảnh hưởng. Trên lâm sàng sẽ quan sát đượcdấu chứng của Thận dương hư cùng với triệu chứng của bàng quang bất cố (khôngkiềm giữ) như đái són, đái dầm.c- Triệu chứng lâm sàng:- Người mệt mỏi, lưng gối mỏi yếu.- Liệt dương, di tinh.- Sợ lạnh, tay chân lạnh, sắc mặt trắng nhợt,- Đái són, đái dầm, đái lắt nhắt, dòng nước tiểu không mạnh mà ri rỉ.- Rêu lưỡi mỏng, mạch tế nhược.d- Bệnh lý YHHĐ thường gặp:- Phì đại tiền liệt tuyến.- Lão suy, suy nhược cơ thể.- Bệnh lý tủy sống vùng thắt lưng cùng.e- Pháp trị: Ôn Thận cố sáp. Bài thuốc sử dụng gồm:- Tang phiêu tiêu tán.- Cùng đê hoàn.* Phân tích bài thuốc Tang phiêu tiêu tán:Có nhiều bài thuốc được mô tả dưới tên gọi Tang phiêu tiêu tán. Bài thứ nhất cóxuất xứ từ Thiên Kim phương dùng trị sản hậu, dương khí suy kém, tiểu nhiều,tiểu không tự chủ. Bài thứ 2 có xuất xứ từ Bản thảo diễn nghĩa có tác dụng anthần, định tâm chí trị chứng hay quên, tiểu nhiều. Bài thứ 3 có xuất xứ từ Chứngtrị chuẩn thằng dùng trị ghẻ độc. Bài thứ 4 có xuất xứ từ Chứng trị chuẩn thằngdùng trị phụ nữ tiểu nhiều. Bài thứ 5 có xuất xứ từ Nghiệm phương trị dùng trị sảnhậu tiểu nhiều. Bài thứ 6 có xuất xứ từ Nữ khoa chỉ yếu dùng trị tiểu nhiều, tiểusón.Bài thuốc dưới đây có xuất xứ từ Tân Biên Trung y kinh nghiệm phương.Tác dụng điều trị: Ôn Thận cố sáp.Chủ trị: Chứng tiểu lắt nhắt, tiểu són, tiểu không tự chủ ở những bệnh nhân l ãosuy, Tỳ Thận dương hư.Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Ôn)Vị thuốcDược lý YHCTVai trò của các vị thuốcTang phiêu tiêuNgọt, mặn, bình. Ích Thận cố tinh.Trị di tinh, đái són đái nhiều lần.QuânQuy bảnNgọt, mặn, hàn. Bổ Tâm Thận. Tư âm.QuânThỏ ty tửNgọt, cay, ôn. Bổ Can Thận, ích tinh tủy, mạnh gân cốtQuânĐảng sâmNgọt, bình.Bổ trung, ích khí, sinh tân chỉ khát.ThầnĐương quyNgọt, cay, ấm.Dưỡng huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết, thông kinh.ThầnLong cốtNgọt, sáp, bình. Trấn kinh, an thần, sáp tinh.TáPhục thầnNgọt, nhạt, bình.Lợi thủy, thảm thấp. Bổ Tỳ, định Tâm.TáViễn chíĐắng, ôn. An thần, ích trí, tán uất, hóa đờm, tiêu ung thũng.TáPhúc bồn tửKhông rõ* Phân tích bài thuốc Củng đê hoàn:Bài thuốc có xuất xứ từ “Trương Trọng Cảnh”.Tác dụng điều trị: Ôn bổ Thận dương, cố trường sáp tinh.Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Ôn)Vị thuốcDược lý YHCTVai trò của các vị thuốcPhá cố chỉCay, đắng, đại ôn. Bổ mệnh môn tướng hỏa. Nạp Thận khí.QuânPhụ tửCay, ngọt, đại nhiệt, có độc.Hồi dương, cứu nghịch, bổ hỏa trợ dương, trục phong hàn thấp tà.QuânThỏ ty tửNgọt, cay, ôn. Bổ Can Thận, ích tinh tủy, mạnh gân cốtQuânNgũ vịChua, mặn, ôn. Cố Thận, liễm Phế.Cố tinh, chỉ mồ hôi. Cường gân ích khí, bổ ngũ tạng thêm tính trừ nhiệt.QuânThục địaNgọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết.ThầnCửu tử (hẹ)Cay, ngọt. Bổ Can Thận, làm ấm lưng gối, chữa tiểu tiện nhiều lần, đái són.QuânÍch trí nhânCay, ôn, ấm Thận vị. Cầm tiêu lỏngThần - TáBạch truậtNgọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, lợi tiểu.Thần - TáPhục thầnNgọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thảm thấp.Bổ Tỳ, định Tâm.Tá* Công thức huyệt sử dụngTên huyệtCơ sở lý luậnTác dụng điều trịThận duDu huyệt của Thận ở lưng. Ích Thủy Tráng HỏaTư âm bổ Thận, chữa chứng đau lưngTam âm giaoGiao hội huyệt của 3 kinh âm/chân.Tư âmMệnh mônĐặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa hư. Bổ mệnh môn tướng hỏa.Ôn bổ Tỳ ThậnTrung cựcMộ huyệt của Thái dương Bàng quang.Hội của Tam âm kinh và Nhâm mạch.Lợi Bàng quang. R/L tiểu tiện. Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung. Di tinhCan duDu huyệt của Can ở lưngBổ Can huyếtThái xungDu Thổ huyệt/Can → Tả tử → tả Can hỏaThanh Can hỏa, chữa chứng đầu choáng, mắt hoa.Dũng tuyềnTĩnh Mộc huyệt/ThậnÔn - Bổ. Khai khiếu định thần, giải quyết nghịchQuan nguyênCửa của nguyên khí, nguyên dương. Bồi Thận cố bản, bổ khí hồi dươngChữa chứng Thận dương suy.Cấp cứu chứng thoát của trúng phong.Khí hải Bể của khí. Bổ huyệt này giúp ích được cho chân tạng vãn hồi được sinh khí, ônhạ nguyên, chấn được Thận dươngĐiều khí ích nguyên. Bồi Thận bổ hư. Chữa chứng mệt mỏi, suy nhược, ăn uốngkhó tiêu.Kinh nghiệm người xưa có dùng phối hợp Thận du, Trung cực, Tam âm giao: trịtiểu nhiều lần (Châm cứu Đại thành). ...

Tài liệu được xem nhiều: