Bệnh Kawasaki ở trẻ em tại Trung tâm Nhi khoa, Bệnh viện Trung ương Huế: Nghiên cứu hồi cứu 10 năm (2009-2019)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 274.85 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh Kawasaki thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi, nếu không được điều trị bệnh nhân sẽ bị tổn thương phình giãn động mạch vành, từ đó gây ra các biến chứng. Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh Kawasaki.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Kawasaki ở trẻ em tại Trung tâm Nhi khoa, Bệnh viện Trung ương Huế: Nghiên cứu hồi cứu 10 năm (2009-2019) vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 BỆNH KAWASAKI Ở TRẺ EM TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA, BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ: NGHIÊN CỨU HỒI CỨU 10 NĂM (2009-2019) Trần Kiêm Hảo1, Nguyễn Hữu Sơn1, Nguyễn Thị Hoàng Anh1TÓM TẮT regularly every week. Results: Almost patients (98.2%) were under 5 years old, in which boys were 40 Mục tiêu: Bệnh Kawasaki thường gặp ở trẻ dưới 5 more than girls, and 46.4% of patients lived in Huetuổi, nếu không được điều trị bệnh nhân sẽ bị tổn city. All of patients had fever over 5 days, changed inthương phình giãn động mạch vành, từ đó gây ra các the mouth mucosa, peripheral extremities. 73.8% hadbiến chứng. Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm bilateral conjunctivitis, 77.4% had rash. 41.7% ofsàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh patients had cervical lymphadenopathy. ParaclinicalKawasaki. Phương pháp: Nghiên cứu dựa trên 168 trẻ manifestations were notably with 84.5% of patientsmắc bệnh Kawasaki điều trị tại Trung tâm Nhi khoa had high leukocytosis > 12000/mm3, 76.2% ofbệnh viện TW Huế từ tháng 6/2009-6/2019. Mỗi trẻ patients had serum CRP levels > 100mg/dl, 56% ofđều được chúng tôi khám lâm sàng kỹ lưỡng và làm patients had ESR > 60 mm in first hour, 34.5% ofđầy đủ các xét nghiệm lúc chẩn đoán và một tuần sau patients had thrombocytosis over 500000/mm3 at theđiều trị. Kết quả: 100% trẻ mắc bệnh 12000/ mm3, 76,2% có CRP> 100 mg/dl. Kawasaki disease was very common in children 60 mm, 34,5% bệnh nhân years old with the high rate of coronary artery lesion.có tiểu cầu tăng > 500.000/ mm3 vào lúc chẩn đoán The disease was in favorable progression after earlyxác định. 26,2% bệnh nhân có tổn thương động mạch treatment with high-dose gamaglobulin.vành. 84,4% bệnh nhân tiến triển thuận lợi sau điều trị Key words: Kawasaki disease, Gamaglobulin,với 1 liều gamaglobulin liều 2g/kg, 13% đáp ứng tốt với Complicationliều gamaglobulin thứ 2. Điều trị sớm sau 5-10 ngàykhởi bệnh tổn thương động mạch vành ít hơn so với I. ĐẶT VẤN ĐỀđiều trị muộn ≥ 10 ngày. Kết luận: Bệnh Kawasaki rấtthường gặp ở trẻ nhỏ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 - Tiêu chuẩn chẩn đoán: Chẩn đoán bệnh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKawasaki dựa vào tiêu chuẩn của hiệp hội tim Trong thời gian nghiên cứu, chúng tôi đãmạch Hoa Kỳ (AHA): chọn được 168 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn Thể điển hình: Sốt kéo dài ít nhất 5 ngày kết đoán Kawasaki. Trong đó, 110 (65,5%) là trẻhợp với ít nhất 4 trong 5 triệu chứng sau: trai và 58 (34,5%) trẻ gái với tỉ lệ nam/ nữ = + Viêm kết mạc mắt 2 bên không sinh mủ. 1,9:1. Tuổi trung bình 9,6±4,1 tháng (nhỏ nhất + Biến đổi niêm mạc hầu họng: môi đỏ khô 4 tháng đến 6 tuổi) (bảng 3.1). Về phân bố theohoặc rộp, lưỡi đỏ nổi gai như quả dâu tây, đỏ lan địa dư, 78 (46,4%) bệnh nhân ở thành phố Huế,toả niêm mạc hầu họng. số còn lại ở các tỉnh lân cận. Phần lớn trường + Biến đổi ở đầu chi: Giai đoạn cấp: đỏ da hợp nhập viện vào các tháng 3, 4 và tháng 7lòng bàn tay chân, phù mu bàn tay, bàn chân. (biểu đồ 3.1).Giai đoạn bán cấp: Bong da đầu ngón, ngón Bảng 3.1: Phân bố tuổi của bệnh nhânchân vào tuần thứ 2 và 3. Kawasaki + Ban đỏ đa dạng thường ở thân, nhưng Nhóm tuổi Số bệnh nhân Tỉ lệ %không bao giờ có bọng nước < 6 tháng 28 16.7 + Sưng hạch cổ không hoá mủ, đường kính 6- < 12 tháng 72 42.9>1,5 cm, thường ở 1 bên. 1-5 năm 65 38.7 Không nghĩ bệnh khác phù hợp với triệu > 5 năm 3 1.8chứng lâm sàng trên. Tổng 168 100 Thể không điển hình: chỉ có sốt ≥ 5 ngày kếthợp với < 4/5 dấu hiệu trên kèm tổn thươngđộng mạch vành trên siêu âm là đủ chẩn đoán. - Tiêu chuẩn siêu âm đánh giá tổn thươngđộng mạch vành: giãn mạch vành khi đườngkính trong của động mạch vành >3mm với trẻ <5 tuổi và ≥4 mm với trẻ ≥5 tuổi. - Ðiều trị kết hợp gamaglobulin liều 2g/kg/1liều duy nhất truyền tĩnh mạch và Aspirin liều100 mg/kg/ngày cho tới khi hết sốt 3 ngàychuyển sang liều duy trì 10 mg/kg/ngày cho tớikhi tất cả xét nghiệm huyết học và siêu âm trởvề bình thường. Biểu đồ 3.1: Thời điểm bệnh nhân nhập viện - Chỉ định điều trị gamaglobulin sớm ngay từ 100% sốt cao liên tục ≥ 5 ngày, b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Kawasaki ở trẻ em tại Trung tâm Nhi khoa, Bệnh viện Trung ương Huế: Nghiên cứu hồi cứu 10 năm (2009-2019) vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 BỆNH KAWASAKI Ở TRẺ EM TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA, BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ: NGHIÊN CỨU HỒI CỨU 10 NĂM (2009-2019) Trần Kiêm Hảo1, Nguyễn Hữu Sơn1, Nguyễn Thị Hoàng Anh1TÓM TẮT regularly every week. Results: Almost patients (98.2%) were under 5 years old, in which boys were 40 Mục tiêu: Bệnh Kawasaki thường gặp ở trẻ dưới 5 more than girls, and 46.4% of patients lived in Huetuổi, nếu không được điều trị bệnh nhân sẽ bị tổn city. All of patients had fever over 5 days, changed inthương phình giãn động mạch vành, từ đó gây ra các the mouth mucosa, peripheral extremities. 73.8% hadbiến chứng. Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm bilateral conjunctivitis, 77.4% had rash. 41.7% ofsàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh patients had cervical lymphadenopathy. ParaclinicalKawasaki. Phương pháp: Nghiên cứu dựa trên 168 trẻ manifestations were notably with 84.5% of patientsmắc bệnh Kawasaki điều trị tại Trung tâm Nhi khoa had high leukocytosis > 12000/mm3, 76.2% ofbệnh viện TW Huế từ tháng 6/2009-6/2019. Mỗi trẻ patients had serum CRP levels > 100mg/dl, 56% ofđều được chúng tôi khám lâm sàng kỹ lưỡng và làm patients had ESR > 60 mm in first hour, 34.5% ofđầy đủ các xét nghiệm lúc chẩn đoán và một tuần sau patients had thrombocytosis over 500000/mm3 at theđiều trị. Kết quả: 100% trẻ mắc bệnh 12000/ mm3, 76,2% có CRP> 100 mg/dl. Kawasaki disease was very common in children 60 mm, 34,5% bệnh nhân years old with the high rate of coronary artery lesion.có tiểu cầu tăng > 500.000/ mm3 vào lúc chẩn đoán The disease was in favorable progression after earlyxác định. 26,2% bệnh nhân có tổn thương động mạch treatment with high-dose gamaglobulin.vành. 84,4% bệnh nhân tiến triển thuận lợi sau điều trị Key words: Kawasaki disease, Gamaglobulin,với 1 liều gamaglobulin liều 2g/kg, 13% đáp ứng tốt với Complicationliều gamaglobulin thứ 2. Điều trị sớm sau 5-10 ngàykhởi bệnh tổn thương động mạch vành ít hơn so với I. ĐẶT VẤN ĐỀđiều trị muộn ≥ 10 ngày. Kết luận: Bệnh Kawasaki rấtthường gặp ở trẻ nhỏ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 - Tiêu chuẩn chẩn đoán: Chẩn đoán bệnh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKawasaki dựa vào tiêu chuẩn của hiệp hội tim Trong thời gian nghiên cứu, chúng tôi đãmạch Hoa Kỳ (AHA): chọn được 168 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn Thể điển hình: Sốt kéo dài ít nhất 5 ngày kết đoán Kawasaki. Trong đó, 110 (65,5%) là trẻhợp với ít nhất 4 trong 5 triệu chứng sau: trai và 58 (34,5%) trẻ gái với tỉ lệ nam/ nữ = + Viêm kết mạc mắt 2 bên không sinh mủ. 1,9:1. Tuổi trung bình 9,6±4,1 tháng (nhỏ nhất + Biến đổi niêm mạc hầu họng: môi đỏ khô 4 tháng đến 6 tuổi) (bảng 3.1). Về phân bố theohoặc rộp, lưỡi đỏ nổi gai như quả dâu tây, đỏ lan địa dư, 78 (46,4%) bệnh nhân ở thành phố Huế,toả niêm mạc hầu họng. số còn lại ở các tỉnh lân cận. Phần lớn trường + Biến đổi ở đầu chi: Giai đoạn cấp: đỏ da hợp nhập viện vào các tháng 3, 4 và tháng 7lòng bàn tay chân, phù mu bàn tay, bàn chân. (biểu đồ 3.1).Giai đoạn bán cấp: Bong da đầu ngón, ngón Bảng 3.1: Phân bố tuổi của bệnh nhânchân vào tuần thứ 2 và 3. Kawasaki + Ban đỏ đa dạng thường ở thân, nhưng Nhóm tuổi Số bệnh nhân Tỉ lệ %không bao giờ có bọng nước < 6 tháng 28 16.7 + Sưng hạch cổ không hoá mủ, đường kính 6- < 12 tháng 72 42.9>1,5 cm, thường ở 1 bên. 1-5 năm 65 38.7 Không nghĩ bệnh khác phù hợp với triệu > 5 năm 3 1.8chứng lâm sàng trên. Tổng 168 100 Thể không điển hình: chỉ có sốt ≥ 5 ngày kếthợp với < 4/5 dấu hiệu trên kèm tổn thươngđộng mạch vành trên siêu âm là đủ chẩn đoán. - Tiêu chuẩn siêu âm đánh giá tổn thươngđộng mạch vành: giãn mạch vành khi đườngkính trong của động mạch vành >3mm với trẻ <5 tuổi và ≥4 mm với trẻ ≥5 tuổi. - Ðiều trị kết hợp gamaglobulin liều 2g/kg/1liều duy nhất truyền tĩnh mạch và Aspirin liều100 mg/kg/ngày cho tới khi hết sốt 3 ngàychuyển sang liều duy trì 10 mg/kg/ngày cho tớikhi tất cả xét nghiệm huyết học và siêu âm trởvề bình thường. Biểu đồ 3.1: Thời điểm bệnh nhân nhập viện - Chỉ định điều trị gamaglobulin sớm ngay từ 100% sốt cao liên tục ≥ 5 ngày, b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chẩn đoán bệnh Kawasaki Đặc điểm lâm sàng bệnh Kawasaki Đặc điểm cận lâm sàng bệnh Kawasaki Điều trị bệnh KawasakiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 242 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
13 trang 211 0 0
-
5 trang 210 0 0
-
8 trang 208 0 0
-
9 trang 206 0 0