Danh mục

BỆNH KHỚP VÀ ĐIỀU TRỊ - PHẦN 1

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 176.34 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khai thác bệnh sử và thăm khám lâm sàng là quan trọng đối với bệnh nhân bệnh khớp, các xét nghiệm và X quang thường chỉ có giá trị hỗ trợ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH KHỚP VÀ ĐIỀU TRỊ - PHẦN 1 BỆNH KHỚP VÀ ĐIỀU TRỊ - PHẦN 1 BS Đoàn Thị Tuyết NgânMỤC TIÊU Nêu nguyên tắc điều trị bệnh khớp1. Kể tên các nhóm thuốc giảm đau, kháng viêm dùng trong điều trị bệnh2.khớp Trình bày cơ chế tác dụng và nguyên tắc sử dụng các thuốc kháng viêm3.không Steroides và Corticoides Liệt kê các phương pháp điều trị theo nguyên nhân, cơ địa và cơ chế bệnh4.sinh Trình bày chỉ định, chống chỉ định, kỹ thuật và tai biến khi điều trị bằng5.thuốc tiêm tại chỗ Áp dụng điều trị cụ thể trên bệnh nhân bệnh khớp6.NỘI DUNG1. TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BỆNH KHỚP:Khai thác bệnh sử và thăm khám lâm sàng là quan trọng đối với bệnh nhân bệnhkhớp, các xét nghiệm và X quang thường chỉ có giá trị hỗ trợ.Điều trị tối ưu đối với bệnh nhân bệnh khớp đòi hỏi sự phối hợp của nhiều kỹ năngvà nhiều ngành: nhà thấp học, Phẫu thuật chỉnh hình, vật lý trị liệu . . . nhằm mụcđích giảm đau, kháng viêm, duy trì hoạt động khớp và hạn chế tàn tật.2. PHÂN LOẠI BỆNH KHỚPI. BỆNH CỦA TỔ CHỨC LIÊN KẾT1. Viêm khớp dạng thấp2. Viêm khớp thiếu niên3. Lupus ban đỏ hệ thống4. Xơ cứng bì5. Viêm đa cơ/ viêm da cơ6. Viêm mạch hoại tử7. Hội chứng Sjogren8. Hội chứng trùng lắp (Bệnh mô liên kết hỗn hợp)9. Các bệnh lý tự miễn khácII. VIÊM KHỚP PHỐI HỢP VIÊM CỘT SỐNG1. Viêm cột sống dính khớp2. Hội chứng Reiter3. Viêm khớp vẩy nến...4. Viêm khớp liên quan đến viêm ruột5. Viêm khớp phản ứngIII. THOÁI HÓA KHỚPIV. BỆNH KHỚP NHIỄM KHUẨN 1. Trực tiếp 2. Gián tiếpV. BỆNH KHỚP DO CHUYỂN HÓA, RỐI LOẠN NỘI TIẾT1. Viêm khớp tinh thể2. Bất thường về sinh hóa3. Một số bất thường về chuyển hoá bẩm sinh4. Bệnh nội tiết5. Các bệnh do suy giảm miễn dịchVI. BỆNH LÝ TĂNG SINHVII. BỆNH LÝ THẦN KINH- MẠCH MÁUVIII. BỆNH XƯƠNG VÀ SỤN KẾT HỢP VỚI CÁC BIỂU HIỆN Ở KHỚPIX. CÁC RỐI LOẠN NGOÀI KHỚPX. MỘT SỐ RỐI LOẠN KHÁC3. ĐIỀU TRỊ3.1. Điều trị nội khoa 3.1.1. Các thuốc giảm đau kháng viêm 3.1.1.1. Các thuốc giảm đau nhóm Acetaminophen: giảm đau tốt, ít tác dụngphụ, liều dùng 650mg mỗi 4 giờ 3.1.1.2. Các thuốc kháng viêm: ức chế men cyclooxygenase (COX), tất cả đềucó tác dụng kháng viêm đặc biệt là khi dùng liều caoa) Salicylate (Aspirin và dẫn chất Salicylate khác) - Aspirin (Acetylsalicylic acid): viên 100, 300, 500mg; toạ dược 50, 100mg - Muối natri - Muối lysin b) Các thuốc kháng viêm không có steroides khác * Xếp loại nhóm thuốc theo các gốc hóa học: - Nhóm pyrazolé: phenylbutazol- Nhóm indol:Indomethacin (Indocid) - Nhóm anthranilic + Acid flufenamic + Acid mefenamic + Acid niflumic (Nifluril) - Nhóm phenylpropionic: + Ibuprofen (Bufen) + Ketoprofen (Profénid, Biprofenid) - Các loại khác:+ Tiaprofenic (surgram, Tiafen) + Phenylacetic: Diclofenac (Voltaren) + Phenothiazin: Métiazinic...+ Oxicam: Piroxicam (felden) Tenoxicam (tilcotil) Meloxicam (Mobic) (ức chế chọn lọc trên COX2) - Nimesulide (ức chế chọn lọc trên COX2) - Celecoxib (ức chế chọn lọc trên COX2)* Một số nguyên tắc chung sử dụng thuốc chống viêm: 1/ Lúc bắt đầu nên dùng loại thuốc ít có tác dụng phụ nhất và với liều thămdò từ thấp đến cao để thăm dò đến khi đạt được tác dụng tối đa hoặc đạt đến liềutối đa 2/ Nếu dùng liều cao tấn công chỉ nên kéo dài 5- 7 ngày, nên sử dụng dạngtiêm 3/ Với dạng thuốc uống: nên dùng ngay trước lúc ăn để tránh kích thíchniêm mạc dạ dày. Nên dùng thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày nếu có dấu hiệu kíchthích (Misoprostol, là chất đồng vận Methyl tổng hợp của Prostaglandin E1, l àmgiảm nguy loét dạ dày tá tràng do NSAID nhưng có thể gây tiêu chảy và sẩy thaihoặc uống famotidine 40 mg ngày 2 lần, hoặc omeprazole, 20 mg ngày 1 lần) 4/ Ngoài đường tiêm và uống nên dùng thuốc dạng viên đặt hậu môn haybôi ngoài, ít gây các tai biến 5/ Dùng thuốc chống viêm nên thận trọng khi bệnh nhân có tiền sử đauvùng thượng vị, tiền sử dị ứng, có viêm thận và suy gan, với người già yếu, phụ nữcó thai. 6/ Tai biến (tác dụng phụ) cần phải theo dõi khi dùng thuốc: - Dạ dày: cơn đau dạ dày, đau bụng, khó tiêu, xuất huyết tiêu hóa, thủng dạdày (thuốc ức chế chọn lọc COX2 ít có tác dụng phụ trên đường tiêu hoá, nhưnglàm gia tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim đặc biệt là rofecoxib) - Thận: viêm thận, đái ít và phù, có thể gây đái ra máu và nặng có khi suythận - Phản ứng ngoài da và dị ứng: từ mức độ nhẹ ngứa mẫn đến viêm da nhiễmđộc nặng, dị ứng gây cơn hen phế quản - Máu: giảm bạch cầu hạt, xuất huyết, suy tủy (nhóm pyrazolé)- Gan: một số thuốc có thể gây viêm g ...

Tài liệu được xem nhiều: