Danh mục

BỆNH KHỚP VÀ ĐIỀU TRỊ (PHẦN 2)

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 222.62 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Điều trị bằng tiêm thuốc vào ổ khớp (dành cho bác sĩ chuyên khoa)a) Chỉ định và chống chỉ định- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến, viêm khớp mãn tính thiếu niên, viêm màng hoạt dịch, viêm khớp sau chấn thương... thể bệnh một khớp hoặc vài khớp- Tuyệt đối không dùng trong viêm khớp do nhiễm khuẩn, không nên tiêm cho bệnh nhân với thoái hóa khớp tình trạng nặng, không tiêm quá 3 lần trong một khớp và không tiêm qúa 3 khớp trong một lần tiêm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH KHỚP VÀ ĐIỀU TRỊ (PHẦN 2) BỆNH KHỚP VÀ ĐIỀU TRỊ - PHẦN 23.1.3. Điều trị bằng tiêm thuốc vào ổ khớp (dành cho bác sĩ chuyên khoa) a) Chỉ định và chống chỉ định- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến, viêm khớp mãn tính thiếu niên, viêm mànghoạt dịch, viêm khớp sau chấn thương... thể bệnh một khớp hoặc vài khớp - Tuyệt đối không dùng trong viêm khớp do nhiễm khuẩn, không nên tiêm chobệnh nhân với thoái hóa khớp t ình trạng nặng, không tiêm quá 3 lần trong một khớp vàkhông tiêm qúa 3 khớp trong một lần tiêm b) Thuốc sử dụng: - Steroid: dùng các loại dịch treo chậm tan để có tác dụng kéo dài: Triamcinolonehexacetonide (tác dụng ức chế viêm kéo dài nhất), prednisolone teriary- butylacetate. - Các thuốc khác: . Dùng acid osmic 1% . Dùng các đồng vị phóng xạ có đời sống bán hủy ngắn. Dùng men alpha chymotrypsin c) Tai biến . Viêm khớp mủ (do không vô khuẩn và khử khuẩn không tốt). Viêm khớp tinh thể: cơn đau trội lên sau khi tiêm 12- 24 giờ thường khỏi sau một vàingày, không cần can thiệp . Teo da tại chỗ tiêm: do tiêm nhiều lần 3.1.4. Điều trị bằng y học cổ truyền3.2. Điều trị khác - Giáo dục bệnh nhân - Vật lý trị liệu - Ngoại khoa4. ĐÁNH GIÁ, THEO DÕI KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ: đáp ứng điều trị, tiến triểncủa bệnh, tác dụng phụ của thuốc - Về lâm sàng: đau và khả năng vận động - Về cận lâm sàng: các xét nghiệm đánh giá mức độ viêm như tốc độ huyết trầm,sợi huyết, CRP, điện di protein...5. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ5.1. Viêm khớp dạng thấp 5.1.1 Chẩn đoán: dựa vào tiêu chuẩn ARA 1987 1/ Cứng khớp buổi sáng  1 giờ 2/ Viêm  3 nhóm khớp 3/ Viêm các khớp bàn tay (cổ tay, bàn ngón hoặc khớp ngón gần) 4/ Viêm khớp đối xứng 5/ Nốt thấp6/ Nhân tố thấp (+) 7/ Thay đổi trên X quang (thay đổi điển hình của viêm khớp dạng thấp ở 2 bàn taynhư khuyết xương)Chẩn đoán xác định: phải có 4 tiêu chuẩn, tiêu chuẩn 1-4 phải  6 tuần 5.1.2. Nguyên tắc chung: - Kiên trì, liên tục, có khi suốt cả đời - Kết hợp nhiều biện pháp: nội, ngoại khoa, vật lý trị liệu, chỉnh hình, tái giáo dục laođộng nghề nghiệp.5.1.3. Mục đích: - Chống hiện tượng viêm ở khớp và các mô khác. - Duy trì chức năng của khớp và cơ, phòng ngừa sự biến dạng. - Sửa chữa tổn thương ở khớp nhằm giảm đau hay phục hồi chức năng.5.1.4. Điều trị nội khoa* Điều trị VKDT đợt tiến triển cấp (sưng đau, sốt, có tràn dịch)a. Nghỉ ngơi và dinh dưỡng - Nghỉ ngơi hoàn toàn trong trường hợp bệnh nặng, giai đoạn viêm đang hoạt động - Trường hợp nhẹ hơn có thể cho chế độ nghỉ ngơi điều độ - Có thể nghỉ ngơi tại khớp đau bằng nẹp - Chế độ dinh dưỡng thông thườngb. Dùng thuốc: - Dùng một trong những thuốc kháng viêm nonsteroides đã nêu theo đúng nguyên t ắcsử dụng, dùng Antacid giữa các bữa ăn cho các BN có triệu chứng về tiêu hóa. DùngMisoprostol (Alsoben 200mcg, 2-4v/ngày) kèm với Aspirin có thể làm giảm khả năngviêm trợt hoặc loét dạ dày xuất huyết ở BN có nguy cơ cao. Nếu sau một tuần sử dụngthuốc (có tác giả khuyến cáo cố gắng dùng ít nhất 2-3 tuần trước khi cho là không hiệuquả) mà không đẩy lùi được đợt tiến triển thì đổi thuốc hoặc chuyển sang dùngcorticoides. - Dùng corticoides+ Thể vừa: 16mg Methylprednisolone/ngày (hoặc tương đương) lúc 8 giờ sáng+ Thể nặng: 40mg Methylprednisolone TM mỗi ngày, giảm dần và cắt khi điều trị cơ bảncó hiệu lực (sau 3-6 tháng)+ Thể tiến triển cấp tính nặng, đe doạ tính mạng: 500 – 1000 mg Methyl- prednisoloneTTM 30-45 phút/ngày x 3ngày liên t ục rồi trở về liều 1mg/kg ngày và giảm dần liều+ Điều trị dài hạn khi cần: 16-20mg Methylprednisolone/ngày lúc 8 giờ sáng, sau đógiảm dần liều và duy trì 5-7,5mg lúc 8 giờ sáng hàng ngày. - Dùng thuốc điều trị cơ bản dành cho các bác sĩ chuyên khoa (Hydroxychloroquin,Methotrexate, Sulfasalazine, ức chế miễn dịch…): có thể làm chậm hoặc ngưng diễn tiếncủa bệnh, cần điều trị lâu dài và theo dõi lâm sàng và cận lâm sàng. - Tiêm Corticoid esters vào trong khớp - Các thuốc và phương pháp y học cổ truyền 5.1.4. Tập luyện, vật lý trị liệu, và ngọai khoa.VIÊM KHỚP DẠNG THẤP VKDT ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU TIẾN TRIỂN CHẬM TIẾN TRIỂN CẤP NSAIDS/Coxib NSAIDS/ Coxib Xem xét sử dụng Corticoide uống Methoxetate ĐÁNH GIÁ KHÔNG ĐÁP ỨNG ĐÁP ỨNG ĐÁNH GIÁ ĐỘC TÍNH THUỐC TIẾP TỤC BỆNH ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ ...

Tài liệu được xem nhiều: