![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
BỆNH KHỚP VÀ ĐIỀU TRỊ - PHẦN 2
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 233.08 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuốc điều trị theo nguyên nhân, cơ địa, cơ chế bệnh sinh 3.1.2.1. Thuốc điều trị nguyên nhân- Sử dụng kháng sinh (viêm khớp do vi trùng, thấp tim)- Thuốc điều trị bệnh Gút 3.1.2.2. Thuốc và phương pháp điều trị theo cơ địa và cơ chế bệnh sinha) Thuốc chống sốt rét tổng hợp: - Hydroxychloroquin: được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính thiếu niên, bệnh tạo keo: 200mg x 2 lần/ngày x 6 tháng. Sau đó tiếp tục dùng 200mg/ ngày nếu có hiệu quả.- Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hoá,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH KHỚP VÀ ĐIỀU TRỊ - PHẦN 2 BỆNH KHỚP VÀ ĐIỀU TRỊ - PHẦN 23.1.2. Thuốc điều trị theo nguyên nhân, cơ địa, cơ chế bệnh sinh 3.1.2.1. Thuốc điều trị nguyên nhân - Sử dụng kháng sinh (viêm khớp do vi trùng, thấp tim) - Thuốc điều trị bệnh Gút 3.1.2.2. Thuốc và phương pháp điều trị theo cơ địa và cơ chế bệnh sinha) Thuốc chống sốt rét tổng hợp: - Hydroxychloroquin: được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớpmãn tính thiếu niên, bệnh tạo keo: 200mg x 2 lần/ngày x 6 tháng. Sau đó tiếp tụcdùng 200mg/ ngày nếu có hiệu quả. - Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hoá, đục giác mạc, viêm võng mạc, xạm da(cần kiểm tra mắt 3 tháng một lần) b) Muối vàng: - Được sử dụng trong bệnh viêm khớp dạng thấp (theo dõi nước tiểu, côngthức máu và chức năng gan).c) Các dẫn chất của sulhydryl: 3 loại thuốc được dùng: - D. penicilamin (dimethylcystein: Trolovol) v 125, 250mg li ều 250mg 1lần ngày, tối đa 1000mg/ngày.- Pyrithxin (Encephabol): tác dụng kém D. penicilamin nh ưng tai biến ít hơn - Thiopronin (Acadion) tác dụng và tai biến gần giống như D. penicilamin d) Salazopyrin (sulfasalazin): viêm cột sống dính khớp và viêm khớp dạngthấp v 500mg liều 500mg x 2 lần/ ngày, tối đa 3000mg/ngày. e) Methotrexate 5% phải ngừng vì tác dụng phụ:+ Chống chỉ định: quá mẫn với thuốc, suy thận, suy gan nặng, nghiện rượu, suytuỷ, có thai, cho con bú, đang nhiễm trùng, loét miệng, loét đường tiêu hóa, đangdùng sulfonamid, chloramphenicol, pyrazole, indomethacin, diphenyl hydantoin…+ Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, khó nuốt, viêm miệng; hầu họng, rối loạn tiêuhoá, vô niệu, giảm tinh trùng, rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan, viêm phổi,nhiễm độc thần kinh, đỏ da, xạm da, ngứa, rụng tóc+ Tương tác thuốc: NSAID,…. f) Thuốc ức chế miễn dịch và độc tế bào: gần đây được dùng để điều trịviêm khớp dạng thấp, bệnh tạo keo thể nặng mà các thứ thuốc khác không manglại kết quả các thuốc này ức chế quá trình viêm và cho phép giảm liều corticoides. g) Phương pháp dùng steroides liều tối cao trong thời gian ngắn: truyền nhỏgiọt một liều Steroid cực cao trong thời gian 1- 3 (3-5) ngày nhưmethylprednisolon mỗi ngày từ 800- 1200mg. Chỉ định trong bệnh Lupus ban đỏhệ thống, VKDT, bệnh Chauffard- Still thể rất nặng dùng các phương pháp kháckhông kết quảTABLE 23-1 Corticosteroids và các thuốc ức chế miễn dịch Liều khởi đầu Liều tối đa Hàm lượng (mg) (mg) Số lần dùng (mg)Tên gốc 1, 2.5, 5, 10,5- 20 (low), 1-21 lầnPrednisone 20, 50 mg/kg (high) 2 lần trong1000Methylprednisolone 40, 125 500(IV) 3-5 ngày Mỗi tuầnMethotrexate 2.5 7.5 25 2 lầnSulfasalazine 500 500 3,000 2 lầnHydroxychloroquine 200 200 400 20a 1 lầnLeflunomide 10, 20 20 1 lầnAzathioprine 50 1.5 mg/kg 2.5-3.0 mg/kgb 1 lầnCyclophosphamide 25, 50 1.0-1.5 mg/kg 2.5-3.0 mg/kgb 1 lầnCyclosporine 25, 50, 100 2-3 mg/kg 5 mg/kga có thể bắt đầu bằng liều tải 100 mg/ngày trong 3 ngày.b BC 3,500-4,500 tb/mcL (với neutrophils >1,000). h) Các thuốc và phương pháp khác - Lọc huyết tương: - Chiếu xạ hệ thống bạch huyết toàn thân - Điều trị bằng chế độ ăn đặc biệt- Kháng thể đơn dòng chống limpho bào T CD4+ - Cắt bỏ màng hoạt dịch qua ống nội soi3.1.3. Điều trị bằng tiêm thuốc vào ổ khớp (dành cho bác sĩ chuyên khoa) a) Chỉ định và chống chỉ định- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến, viêm khớp mãn tính thiếu niên, viêmmàng hoạt dịch, viêm khớp sau chấn thương... thể bệnh một khớp hoặc vài khớp - Tuyệt đối không dùng trong viêm khớp do nhiễm khuẩn, không nên tiêmcho bệnh nhân với thoái hóa khớp tình trạng nặng, không ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH KHỚP VÀ ĐIỀU TRỊ - PHẦN 2 BỆNH KHỚP VÀ ĐIỀU TRỊ - PHẦN 23.1.2. Thuốc điều trị theo nguyên nhân, cơ địa, cơ chế bệnh sinh 3.1.2.1. Thuốc điều trị nguyên nhân - Sử dụng kháng sinh (viêm khớp do vi trùng, thấp tim) - Thuốc điều trị bệnh Gút 3.1.2.2. Thuốc và phương pháp điều trị theo cơ địa và cơ chế bệnh sinha) Thuốc chống sốt rét tổng hợp: - Hydroxychloroquin: được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớpmãn tính thiếu niên, bệnh tạo keo: 200mg x 2 lần/ngày x 6 tháng. Sau đó tiếp tụcdùng 200mg/ ngày nếu có hiệu quả. - Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hoá, đục giác mạc, viêm võng mạc, xạm da(cần kiểm tra mắt 3 tháng một lần) b) Muối vàng: - Được sử dụng trong bệnh viêm khớp dạng thấp (theo dõi nước tiểu, côngthức máu và chức năng gan).c) Các dẫn chất của sulhydryl: 3 loại thuốc được dùng: - D. penicilamin (dimethylcystein: Trolovol) v 125, 250mg li ều 250mg 1lần ngày, tối đa 1000mg/ngày.- Pyrithxin (Encephabol): tác dụng kém D. penicilamin nh ưng tai biến ít hơn - Thiopronin (Acadion) tác dụng và tai biến gần giống như D. penicilamin d) Salazopyrin (sulfasalazin): viêm cột sống dính khớp và viêm khớp dạngthấp v 500mg liều 500mg x 2 lần/ ngày, tối đa 3000mg/ngày. e) Methotrexate 5% phải ngừng vì tác dụng phụ:+ Chống chỉ định: quá mẫn với thuốc, suy thận, suy gan nặng, nghiện rượu, suytuỷ, có thai, cho con bú, đang nhiễm trùng, loét miệng, loét đường tiêu hóa, đangdùng sulfonamid, chloramphenicol, pyrazole, indomethacin, diphenyl hydantoin…+ Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, khó nuốt, viêm miệng; hầu họng, rối loạn tiêuhoá, vô niệu, giảm tinh trùng, rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan, viêm phổi,nhiễm độc thần kinh, đỏ da, xạm da, ngứa, rụng tóc+ Tương tác thuốc: NSAID,…. f) Thuốc ức chế miễn dịch và độc tế bào: gần đây được dùng để điều trịviêm khớp dạng thấp, bệnh tạo keo thể nặng mà các thứ thuốc khác không manglại kết quả các thuốc này ức chế quá trình viêm và cho phép giảm liều corticoides. g) Phương pháp dùng steroides liều tối cao trong thời gian ngắn: truyền nhỏgiọt một liều Steroid cực cao trong thời gian 1- 3 (3-5) ngày nhưmethylprednisolon mỗi ngày từ 800- 1200mg. Chỉ định trong bệnh Lupus ban đỏhệ thống, VKDT, bệnh Chauffard- Still thể rất nặng dùng các phương pháp kháckhông kết quảTABLE 23-1 Corticosteroids và các thuốc ức chế miễn dịch Liều khởi đầu Liều tối đa Hàm lượng (mg) (mg) Số lần dùng (mg)Tên gốc 1, 2.5, 5, 10,5- 20 (low), 1-21 lầnPrednisone 20, 50 mg/kg (high) 2 lần trong1000Methylprednisolone 40, 125 500(IV) 3-5 ngày Mỗi tuầnMethotrexate 2.5 7.5 25 2 lầnSulfasalazine 500 500 3,000 2 lầnHydroxychloroquine 200 200 400 20a 1 lầnLeflunomide 10, 20 20 1 lầnAzathioprine 50 1.5 mg/kg 2.5-3.0 mg/kgb 1 lầnCyclophosphamide 25, 50 1.0-1.5 mg/kg 2.5-3.0 mg/kgb 1 lầnCyclosporine 25, 50, 100 2-3 mg/kg 5 mg/kga có thể bắt đầu bằng liều tải 100 mg/ngày trong 3 ngày.b BC 3,500-4,500 tb/mcL (với neutrophils >1,000). h) Các thuốc và phương pháp khác - Lọc huyết tương: - Chiếu xạ hệ thống bạch huyết toàn thân - Điều trị bằng chế độ ăn đặc biệt- Kháng thể đơn dòng chống limpho bào T CD4+ - Cắt bỏ màng hoạt dịch qua ống nội soi3.1.3. Điều trị bằng tiêm thuốc vào ổ khớp (dành cho bác sĩ chuyên khoa) a) Chỉ định và chống chỉ định- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến, viêm khớp mãn tính thiếu niên, viêmmàng hoạt dịch, viêm khớp sau chấn thương... thể bệnh một khớp hoặc vài khớp - Tuyệt đối không dùng trong viêm khớp do nhiễm khuẩn, không nên tiêmcho bệnh nhân với thoái hóa khớp tình trạng nặng, không ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 170 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 161 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 156 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 111 0 0 -
40 trang 106 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0