Danh mục

BỆNH LÝ MÀNG PHỔI THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 127.61 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu: mô tả các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị của tràn dịch màng phổi đơn nhân, viêm mủ màng phổi, tràn khí màng phổi. Phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca. Kết quả: trong thời gian từ tháng 1/2006 đến tháng 4/2008, chúng tôi nghiên cứu 81 trường hợp bệnh lý màng phổi ở trẻ em tại bệnh viện Nhi đồng 1 (tràn dịch màng phổi đơn nhân 42, viêm mủ màng phổi 28, tràn khí màng phổi 11). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH LÝ MÀNG PHỔI THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM BỆNH LÝ MÀNG PHỔI THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMTÓM TẮTMục tiêu nghiên cứu: mô tả các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trịcủa tràn dịch màng phổi đơn nhân, viêm mủ màng phổi, tràn khí màng phổi.Phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca.Kết quả: trong thời gian từ tháng 1/2006 đến tháng 4/2008, chúng tôi nghiên cứu 81trường hợp bệnh lý màng phổi ở trẻ em tại bệnh viện Nhi đồng 1 (tràn dịch màngphổi đơn nhân 42, viêm mủ màng phổi 28, tràn khí màng phổi 11). Bệnh thường gặpở trẻ 12- 60 tháng, nam/nữ: 1,5/1, 1/4 trẻ sống ở thành phố, bệnh xảy ra nhiều nhấtvào tháng 11,12,1,2,3. Triệu chứng lâm sàng thường gặp là ho (91,4%), khó thở(49,4%), phế âm giảm hoặc mất (64,2%), co lõm ngực (30,9%), hội chứng 3 giảm(22,3%). Có 76,6% sử dụng đơn thuần kháng sinh, 18,2% sử dụng kháng sinh + chọcdò và 5,2% sử dụng kháng sinh + dẫn lưu.Kết luận: Hầu hết bệnh nhi bệnh lý màng phổi đều đáp ứng với điều trị nội khoa, có1 trường hợp tử vong và chụp cắt lớp điện toán ngực không được chỉ định thường qui.ABSTRACTSOME COMMON PLEURAL DISEASE MANIFESTATIONS IN CHILDREN ATTHE CHILDREN’S HOSPITAL NO 1Chau Hoang Minh, Phan Huu Nguyet Diem* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 74 - 77Objective: To describe clinical manifestations, laboratory investigation andtreatments of monocyte pleural effusion, empyema and pneumothorax.Design: descriptive studyResults: from January 2006 to April 2008, we studied 81 pleural disease patients inchildren at Children’s Hospital No 1 (42 monocyte pleural inffusion patients, 28empyema patients, 11 pneumothorax patients). Age range: 12-60 months.Male/female: 1.5/1. ¼ children lived in the city. Pleural diseases occured mostly inNovember, December, Januay, February, March. The most common clinicalmanifestations were cough (91.4%), difficulty breathing (49.4%), reduced or absentbreath sounds (64,2%), chest retractions (30.9%), three reducing syndrom (22,3%).There were 76,6% using simple antibiotics, 18,2% using antibiotic + aspiratingpleural fluid and 5.2% using antibiotics + simple drainage.Conclusion: Most patients of pleural diseases were good with the drug treatment,there was 1 death case and Chest CT Scans should not be perfermed routinely.ĐẶT VẤN ĐỀ:Bệnh lý màng phổi thường gặp là những biểu hiện bất thường xảy ra tại màng phổibao gồm: tràn dịch, tràn mủ, tràn khí. Nếu không phát hiện và điều trị kịp thời, bệnhcó thể gây tử vong hoặc để lại di chứng ảnh hưởng đến chức năng hô hấp của phổi.Luận án này chúng tôi sẽ tổng hợp lại yếu tố dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, hướngđiều trị các bệnh màng phổi thường gặp để giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện hơn vềbệnh lý màng phổi ở trẻ em.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPhương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu mô tả hàng loạt ca.Dân số mục tiêuBệnh nhi nhập khoa Hô hấp BV Nhi đồng I trong thời gian tháng 1/2006 – 4/2008(bao gồm hồi cứu các bệnh án từ 1– 2006 đến 10– 2006 và tiền cứu từ 11– 2006 đến4 – 2008)Tiêu chuẩn chọn bệnhTất cả các bệnh nhi nằm trong khoa Hô hấp từ 1/2006– 4/2008 được chẩn đoánTKMP, TDMP có kết quả chọc dò dịch màng phổi đầy đủ về sinh hóa, tế bào.Tiêu chuẩn loại trừThân nhân bệnh nhi không đồng ý tham gia nghiên cứu.Kỹ thuật chọn mẫuLấy trọn mẫuThu thập dữ liệuBS nghiên cứu sẽ trực tiếp hỏi tiền sử, bệnh sử và khám bệnh theo bệnh án mẫu.Xử lý dữ liệu- Các dữ liệu thu thập sẽ được mã hoá vào phần mềm Epi Data 3.02.- Xử lý số liệu bằng phần mềm Stata 8.0.Phân tích dữ liệuThống kê mô tả:+ Biến số định tính: tính tần số và tỷ lệ %.+ Biến số định lượng: tính trung bình và độ lệch chuẩn.KẾT QUẢ:Đặc điểm dân số nghiên cứuĐặc điểm dịch tễBệnh nhi địa chỉ tỉnh 71,1%, thành phố 25,9%. Nam/nữ: 1,5/1. Tuổi mắc bệnh đa sốtừ 12- 60 tháng. Tháng nhập viện nhiều nhất từ tháng 11 đến tháng 3. Thời gian từ lúcbệnh đến lúc nhập viện > 7ngày chiếm 44,4% và 100% đều có sử dụng kháng sinhtrước nhập viện.Phân loại các bệnh lý màng phổiKết quả nghiên cứu 81 bệnh nhi bệnh lý màng phổi cho thấy có 42 bệnh nhiTDMPĐN, chiếm tỷ lệ 51,9%. 28 bệnh nhi viêm mủ màng phổi, chiếm tỷ lệ 34,6%và 11 bệnh nhi TKMP, chiếm tỷ lệ 13,5%.Tràn dịch màng phổi đơn nhânNguyên nhânLao 23 trường hợp (54,7%), TDMP sau viêm phổi 7 trường hợp (16,6%), bệnh áctính 6 trường hợp (14,3%), bệnh khác 6 trường hợp (14,3%).Lâm sàngHo 90,5%, Khó thở 35,8%. Phế âm giảm + gõ đục 64,3%, hội chứng 3 giảm35,7%, co lõm ngực 19,1%.Cận lâm sàngIDR> 15mm 44%. Bạch cầu đa nhân >10000 52,4%. Tốc độ lắng máu 20-100mm/giờ đầu 67,7%. CRP >100mg/l 41,9%. Dịch tiết 92,5%, dịch thấm 7,5%.LDH/DMP > 500U/l 75,8%. DMP đơn nhân chiếm ưu thế 100%.Điều trịĐiều trị nội khoa 38 (90,5%), điều trị ngoại khoa 4 (9,5%). Trong điều trị nội khoa:kháng sinh đơn thuần 34 (89,5%), kháng sinh + chọc dò giải áp 4 (10,5%). Kết quảđiều trị: k ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: