BỆNH LÝ THOÁI HÓA KHỚP
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 143.51 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thoái hóa khớp là bệnh lý khớp thường gặp ở người lớn tuổi đặc trưng là sự mòn các sụn khớp, hình thành các gai xương, phì đại xương tại bờ khớp, xơ đặc xương dưới sụn kèm với một chuỗi các thay đổi về sinh hóa, hình thái của màng hoạt dịch và bao khớp. -Có thể bị nhiều khớp, nhưng hay gặp: đốt sống cổ, thắt lưng cùng, hông, gối, bàn ngón 1 bàn tay, liên đốt gần, liên đốt xa bàn tay,gót chân bàn ngón I bàn chân. - Ít gặp ở độ tuổi 60....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH LÝ THOÁI HÓA KHỚP THOÁI HÓA KHỚPI. ĐẠI CƯƠNG: -Thoái hóa kh ớp là b ệnh lý khớp thường gặp ở người lớn tuổi đặc trưng là sựmòn các sụn khớp, h ình thành các gai xương, phì đại xương tại bờ khớp, xơ đặcxương dưới sụn kèm với một chuỗi các thay đổi về sinh hóa, h ình thái của mànghoạt dịch và bao kh ớp. -Có th ể bị nhiều khớp, nhưng hay gặp: đốt sống cổ, thắt lưng cùng, hông,gối, b àn ngón 1 bàn tay, liên đốt gần, liên đốt xa bàn tay,gót chân b àn ngón I bànchân. - Ít gặp ở độ tuổi < 40, hay gặp > 60. - tỷ lệ mắc gia tăng theo tuổi, - thoái hóa khớp là vấn đề lớn toàn cầu do số người lớn tuổi ngày càng tăng.Thoái hóa kh ớp là một trong những nguyên nhân dẫn đến chỉ định thay khớp hôngvà gối ở Mỹ với số lượng lên đến khoảng vài trăm ngàn mỗi năm.II. YẾU TỐ NGUY CƠ:1 . Tuổi: Tỷ lệ mắc gia tăng theo tuổi, 80% xuất hiện sau 75 tuổi2 . Vị trí khớp : Khớp chịu sức nặng: khớp hông, khớp gối3 . Béo phì: Làm tăng gánh nặng lên các khớp chịu sức nặng cơ thể, đống thời thay đổi về tư th ế, dáng đi hoạt động thể lực, một hay tất cả n hững yếu tố này làm h ay đổi các phản ứng sinh hoá ở khớp, góp phần dẫn đến thoái hóa khớp4 . Bản chất gen: 50% thoái hóa khớp b àn tay và hông là có bản chất di truyền, đối với khớp gối khỏang 30%5 . Chấn thương hay do sự lệch lạc về cấu trúc khớp6 . Giới: Nữ có nguy cơ m ắc bệnh gấp 2 lần nam, đặc biệt là nữ sau mãn kinh, có lẽ liên quan đ ến sự thiếu hụt estrogen.III. SINH LÝ BỆNH: - Khởi đầu là những thay đổi về cấu trúc và giải phẫu của sụn khớp do tuổitác: xơ, m ềm,mỏng bề mặt khớp, giảm chất nền proteoglycans → tạo những đườngrạn nứt trên b ề mặt sụn khớp. Đường rạn nút này sâu d ần cuối cùng ăn mòn sụnkhớp, lộ xương bên dưới. Tế bào sụn sẽ tăng sinh như là một nỗ lực để sữa chữa tổnthương. -Dưới sự kích thích của GF và cytokin, tạo cốt b ào và hủy cốt bào ở b ề mặtxương dưới sụn được kích hoạt. Xương hình thành sẽ làm d ầy và hẹp khỏang dướisụn -Tại bờ khớp, sụn mới mọc ra rồi hóa cốt tạo gai xương. -Hoạt dịch, vốn có tác dụng bôi trơn và giảm ma sát trong khớp, trên ngườib ị thoái hóa khớp trở nên dễ bị viêm. Có sự di trú của đại thực bào từ ngoại biênvào mô và tế bào lót hoạt dịch tăng sinh. Các tế b ào này tiết enzym tiêu hóa ch ấtn ền sụn. Màng hoạt dịch trở n ên xơ hóa, phù nề và xảy ra phản ứng viêm tại chỗ. Tóm lại, các th ành ph ần chính có liên quan đến quá trình sinh lý b ệnh củathoái hóa khớp:Sụn khớp: cấu tạo bởi những tế bào sụn gắn kết với nhau chặt chẽ và có tính đànhồi, giúp cho các đầu xương d ễ d àng trượt lên nhau khi cơ th ể vận động. Ở người bịthoái hóa khớp, sụn bị nứt nẻ, loét và m ất tính đàn hồi.Màng hoạt dịch: bao quanh khớp, có nhiệm vụ tiết dưỡng chất, chất bôi trơn. Khisụn khớp bị thoái hóa, màng hoạt dịch sưng lên, tiết dịch và đau.Vùng xương sát sụn: chống lại sự thoái hóa bằng cách tăng sinh xương, sự sự tăngsinh này không hợp lý dẫn đến sự hình thành gai xương.IV. LÂM SÀNG:1 . CƠ NĂNG: a. Đau: Triệu chứng khởi đầu và thường đưa bệnh nhân đến gặp thầy thuốc.Tăng khi vận động, khi thay đ ổi tư th ế, giảm khi nghỉ ngơi. Tuy nhiên có th ể kéod ài nhiều giờ sau khi đ ã ngừng vận động. đ au nhiều về buổi chiều (sau 1 ngày laođộng). Diễn tiến từng đợt. không kèm các biểu hiện của viêm. Mức độ đau và tổn thương khớp ít có liên hệ với tổn thương trên XQ. b. cứng khớp - hạn chế vận động: Thường vào sáng sớm 2 . THựC THể: Cần loại trừ những nguyên nhân gây đau khớp do viêm (khớp dạng thấp, goute… ) hay những bệnh lý do cấu trúc quanh khớp. Trong thoái hoá khớp đ ơn thuần ít khi có biểu hiện to àn thân. Giới hạn vận động. Tiếng lạo xạo: xuất hiện khi vận động hay trong quá trình th ăm khám. Biến dạng khớp: gù vẹo cột sống. Teo cơ: do ít vận động Tràn dịch khớp: có thể tìm thấy ở khớp gối (do ph ản ứng xung huyết và tiết d ịch của màng hoạt dịch). khám ở tư thế đứng Varus: tư thế đ ùi d ạng valgus: tư thế đùi khép nốt Heberden xuất hiện ở khớp liên đốt xa bàn tay Bouchard xuất hiện ở khớp liên đốt gần.V. CẬN LÂM SÀNG:1 . Máu: CTM: BC không tăng VS CRP b t yếu tố thấp (-) Chọc dịch khớp: Nội soi khớp: chỉ mới soi được ở khớp gối. Thấy những tổn thương thoái hóa của sụn khớp, phát hiện các mảnh vụn rơi trong ổ khớp, kết hợp sinh thiết màng hoạt dịch để chẩn đoán phân biệt các bệnh khác.VI. NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY LOÃNG XƯƠNG THỨ PHÁT:1 . Chuyển hóa: Viêm kh ớp có tinh thể trong dịch khớp (goute, giả goute). To đầu chi Ochronosis Bệnh thặng dư sắt mô (Hemachromatosis) Bệnh Wilson2 . Bệnh lý bẩm sinh : Trợt điểm cốt hoá đầu trên xương đùi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH LÝ THOÁI HÓA KHỚP THOÁI HÓA KHỚPI. ĐẠI CƯƠNG: -Thoái hóa kh ớp là b ệnh lý khớp thường gặp ở người lớn tuổi đặc trưng là sựmòn các sụn khớp, h ình thành các gai xương, phì đại xương tại bờ khớp, xơ đặcxương dưới sụn kèm với một chuỗi các thay đổi về sinh hóa, h ình thái của mànghoạt dịch và bao kh ớp. -Có th ể bị nhiều khớp, nhưng hay gặp: đốt sống cổ, thắt lưng cùng, hông,gối, b àn ngón 1 bàn tay, liên đốt gần, liên đốt xa bàn tay,gót chân b àn ngón I bànchân. - Ít gặp ở độ tuổi < 40, hay gặp > 60. - tỷ lệ mắc gia tăng theo tuổi, - thoái hóa khớp là vấn đề lớn toàn cầu do số người lớn tuổi ngày càng tăng.Thoái hóa kh ớp là một trong những nguyên nhân dẫn đến chỉ định thay khớp hôngvà gối ở Mỹ với số lượng lên đến khoảng vài trăm ngàn mỗi năm.II. YẾU TỐ NGUY CƠ:1 . Tuổi: Tỷ lệ mắc gia tăng theo tuổi, 80% xuất hiện sau 75 tuổi2 . Vị trí khớp : Khớp chịu sức nặng: khớp hông, khớp gối3 . Béo phì: Làm tăng gánh nặng lên các khớp chịu sức nặng cơ thể, đống thời thay đổi về tư th ế, dáng đi hoạt động thể lực, một hay tất cả n hững yếu tố này làm h ay đổi các phản ứng sinh hoá ở khớp, góp phần dẫn đến thoái hóa khớp4 . Bản chất gen: 50% thoái hóa khớp b àn tay và hông là có bản chất di truyền, đối với khớp gối khỏang 30%5 . Chấn thương hay do sự lệch lạc về cấu trúc khớp6 . Giới: Nữ có nguy cơ m ắc bệnh gấp 2 lần nam, đặc biệt là nữ sau mãn kinh, có lẽ liên quan đ ến sự thiếu hụt estrogen.III. SINH LÝ BỆNH: - Khởi đầu là những thay đổi về cấu trúc và giải phẫu của sụn khớp do tuổitác: xơ, m ềm,mỏng bề mặt khớp, giảm chất nền proteoglycans → tạo những đườngrạn nứt trên b ề mặt sụn khớp. Đường rạn nút này sâu d ần cuối cùng ăn mòn sụnkhớp, lộ xương bên dưới. Tế bào sụn sẽ tăng sinh như là một nỗ lực để sữa chữa tổnthương. -Dưới sự kích thích của GF và cytokin, tạo cốt b ào và hủy cốt bào ở b ề mặtxương dưới sụn được kích hoạt. Xương hình thành sẽ làm d ầy và hẹp khỏang dướisụn -Tại bờ khớp, sụn mới mọc ra rồi hóa cốt tạo gai xương. -Hoạt dịch, vốn có tác dụng bôi trơn và giảm ma sát trong khớp, trên ngườib ị thoái hóa khớp trở nên dễ bị viêm. Có sự di trú của đại thực bào từ ngoại biênvào mô và tế bào lót hoạt dịch tăng sinh. Các tế b ào này tiết enzym tiêu hóa ch ấtn ền sụn. Màng hoạt dịch trở n ên xơ hóa, phù nề và xảy ra phản ứng viêm tại chỗ. Tóm lại, các th ành ph ần chính có liên quan đến quá trình sinh lý b ệnh củathoái hóa khớp:Sụn khớp: cấu tạo bởi những tế bào sụn gắn kết với nhau chặt chẽ và có tính đànhồi, giúp cho các đầu xương d ễ d àng trượt lên nhau khi cơ th ể vận động. Ở người bịthoái hóa khớp, sụn bị nứt nẻ, loét và m ất tính đàn hồi.Màng hoạt dịch: bao quanh khớp, có nhiệm vụ tiết dưỡng chất, chất bôi trơn. Khisụn khớp bị thoái hóa, màng hoạt dịch sưng lên, tiết dịch và đau.Vùng xương sát sụn: chống lại sự thoái hóa bằng cách tăng sinh xương, sự sự tăngsinh này không hợp lý dẫn đến sự hình thành gai xương.IV. LÂM SÀNG:1 . CƠ NĂNG: a. Đau: Triệu chứng khởi đầu và thường đưa bệnh nhân đến gặp thầy thuốc.Tăng khi vận động, khi thay đ ổi tư th ế, giảm khi nghỉ ngơi. Tuy nhiên có th ể kéod ài nhiều giờ sau khi đ ã ngừng vận động. đ au nhiều về buổi chiều (sau 1 ngày laođộng). Diễn tiến từng đợt. không kèm các biểu hiện của viêm. Mức độ đau và tổn thương khớp ít có liên hệ với tổn thương trên XQ. b. cứng khớp - hạn chế vận động: Thường vào sáng sớm 2 . THựC THể: Cần loại trừ những nguyên nhân gây đau khớp do viêm (khớp dạng thấp, goute… ) hay những bệnh lý do cấu trúc quanh khớp. Trong thoái hoá khớp đ ơn thuần ít khi có biểu hiện to àn thân. Giới hạn vận động. Tiếng lạo xạo: xuất hiện khi vận động hay trong quá trình th ăm khám. Biến dạng khớp: gù vẹo cột sống. Teo cơ: do ít vận động Tràn dịch khớp: có thể tìm thấy ở khớp gối (do ph ản ứng xung huyết và tiết d ịch của màng hoạt dịch). khám ở tư thế đứng Varus: tư thế đ ùi d ạng valgus: tư thế đùi khép nốt Heberden xuất hiện ở khớp liên đốt xa bàn tay Bouchard xuất hiện ở khớp liên đốt gần.V. CẬN LÂM SÀNG:1 . Máu: CTM: BC không tăng VS CRP b t yếu tố thấp (-) Chọc dịch khớp: Nội soi khớp: chỉ mới soi được ở khớp gối. Thấy những tổn thương thoái hóa của sụn khớp, phát hiện các mảnh vụn rơi trong ổ khớp, kết hợp sinh thiết màng hoạt dịch để chẩn đoán phân biệt các bệnh khác.VI. NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY LOÃNG XƯƠNG THỨ PHÁT:1 . Chuyển hóa: Viêm kh ớp có tinh thể trong dịch khớp (goute, giả goute). To đầu chi Ochronosis Bệnh thặng dư sắt mô (Hemachromatosis) Bệnh Wilson2 . Bệnh lý bẩm sinh : Trợt điểm cốt hoá đầu trên xương đùi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 164 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 154 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 151 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 97 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0