![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
BỆNH LÝ TRUNG THẤT
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 133.01 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Định khu và giới hạn trung thất * Giới hạn trung thất:- Khe cổ ngực ở trên - Cơ hoành ở dưới- Mảng ức sườn ở trước- Cột sống và khớp cột sống sườn phía sau - Màng phổi trung thất hai bên.* Phân chia trung thất: trung thất được chia thành 3 phần + Trung thất trước: ở phía trước màng tim và các mạch máu lớn+ Trung thất giữa: ( còn gọi là khoang tạng) từ bờ sau trung thất trước đến mặt trước cột sống1+ Trung thất sau: từ mặt trước cột sống đến mặt trước...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH LÝ TRUNG THẤT BỆNH LÝ TRUNG THẤTI. ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH LÝ TRUNG THẤT 1. Định khu và giới hạn trung thất* Giới hạn trung thất: - Khe cổ ngực ở trên - Cơ hoành ở dưới - Mảng ức sườn ở trước - Cột sống và khớp cột sống sườn phía sau - Màng phổi trung thất hai bên.* Phân chia trung thất: trung thất được chia thành 3 phần + Trung thất trước: ở phía trước màng tim và các mạch máu lớn + Trung thất giữa: ( còn gọi là khoang tạng) từ bờ sau trung thất trước đếnmặt trước cột sống 1 + Trung thất sau: từ mặt trước cột sống đến mặt trước xương sườn 2. Đặc điểm của bệnh lý trung thất - Vì phần trung thất rất nhỏ nên khi có khối choán chổ rất dể gây chèn épnhững cơ quan trong trung thất và biểu hiện những triệu chứng giống như bệnh lýcủa của các cơ quan này. - Xác định nguyên nhân thường khó khăn do khó tiếp cận các cơ quan trongtrung thất . - Một số bệnh lý trung thất có thể lan tỏa hay không có vị trí chọn lọc trongtrung thất như tràn khí trung thất, viêm trung thất, xuất huyết trung thất… Tuynhiên, các bệnh lý khu trú như nang và u trung thất thường có vị trí ưu thế trongtừng phân khu trung thất. Mặt khác , một số bệnh lý ngoài trung thất như bệnh lýtuyến giáp hay cận giáp, các bệnh lý trong ổ bụng … cũng có thể giả dạng u trungthất và cũng hay có vị trí đặc biệt. Trong các trường hợp này , việc nắm vững địnhkhu tổn thương giúp có hướng chẩn đoán nguyên nhân để làm các xét nghiệmthích hợp. 3.Các bệnh lý hay gặp trong từng phân khu trung thất 2* Trung thất trước: bệnh lý tuyến ức, u tế bào mầm, u mỡ, u tuyến giáp, u tuyếncận giáp, nang nước ở cổ.* Trung thất giữa: bệnh lý hạch, nang có nguồn gốc phế quản, nang màng phổi –màng tim* Trung thất sau: U thần kinh, nang có nguồn gốc ruột, nang thần kinh ruột.II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNGKhoảng phân nữa bệnh nhân khôn g có triệu chứng lâm sàng, trẻ em có triệu chứngrõ ràng hơn người lớn.Khi có triệu chứng lâm sàng gợi ý bệnh lý ác tính.Các triệu chứng thường gặp: Hội chứng tĩnh mạch chủ trên: do chèn ép tĩnh mạch chủ trên. Khàn tiếng: do liệt dây thần kinh hoành Hội chứng Horner( Claude-Bernard- Horner: đồng tử co, hẹp khe mi, lõm nhãn cầu, nóng một bên má và ra mồ hôi bên kia )do liệt giao cảm cổ cùng bên hay tổn thương bán cầu não và hành tủy Liệt cơ hoành: liệt dây thần kinh hoành 3 Tràn dịch màng phổi dưỡng trấp: do tổn thương ống ngực Nuốt nghẹn: do tổn thương thực quản Ho: chèn ép hay có tổn thương cây hô hấp Khó thở: do khối u chèn ép, xâm lấn cây hô hấp, do tràn dịch màng phổi ,màng tim , suy tim. Ho ra máu: xâm lấn cây hô hấp , suy tim. Rối loạn nhịp tim: tim bị đè ép hay tổn thương thành tim Đau ngực: do u xâm lấn màng phổi, xương sườn,đốt sống, thần kinh. Đột quỵ, tăng huyết áp: gặp trong u tế bào ưa sắc Vú to: u sản xuất beta- hCG Rối loạn tâm thần: do tăng canxi máu Nhược cơ: hội chứng cận ung thư trong u tuyến ứcIII. MỘT SỐ BỆNH LÝ TRUNG THẤT HAY GẶP 1.Bệnh lý không phải u1.1.Tràn khí trung thất 4 - Tràn khí trung thất tự phát - Tràn khí trung thất thứ phát1.2.Viêm trung thất: cấp- bán cấp- mãn tính – xơ hoá1.3. Xuất huyết trung thất tự phát1.4. Thay đổi vị trí trung thất trong hội chứng sau cắt phổi 2. Bệnh lý nang trung thất1.1. Nang có nguồn gốc phế quản1.2. Nang có nguồn gốc ruột1.3. Nang ruột- thần kinh1.4. Nang màng phổi- màng tim1.5.Nang ống ngực 3. Bệnh lý khối u trung thất1.1.Bệnh lý tuyến ức: - U tuyến ức - Carcinoma tuyến ức 5 - Carcinoid tuyến ức - U mỡ tuyến ức - Tăng sản tuyến ức1.2.Các u tế bào mầm trung thất - U lành tính( còn gọi là u quái lành tính) - U ác tính: u tinh(seminoma), u quái trung thất ác tính, u không semino ma1.3.Bệnh lý hạch bạch huyết trung thất - Lymphoma - Hạch trung thất do di căn - Hạch lao trung thất - Sarcoidose - Bệnh Castleman( còn gọi là tăng sản hạch lympho khổng lồ)1.4. U thần kinh - U tế bào thần kinh - U bao thần kinh 61.5. U trung mô - U mỡ và sarcoma mỡ - U sợi - U mạch máu1.6. U nội tiết ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH LÝ TRUNG THẤT BỆNH LÝ TRUNG THẤTI. ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH LÝ TRUNG THẤT 1. Định khu và giới hạn trung thất* Giới hạn trung thất: - Khe cổ ngực ở trên - Cơ hoành ở dưới - Mảng ức sườn ở trước - Cột sống và khớp cột sống sườn phía sau - Màng phổi trung thất hai bên.* Phân chia trung thất: trung thất được chia thành 3 phần + Trung thất trước: ở phía trước màng tim và các mạch máu lớn + Trung thất giữa: ( còn gọi là khoang tạng) từ bờ sau trung thất trước đếnmặt trước cột sống 1 + Trung thất sau: từ mặt trước cột sống đến mặt trước xương sườn 2. Đặc điểm của bệnh lý trung thất - Vì phần trung thất rất nhỏ nên khi có khối choán chổ rất dể gây chèn épnhững cơ quan trong trung thất và biểu hiện những triệu chứng giống như bệnh lýcủa của các cơ quan này. - Xác định nguyên nhân thường khó khăn do khó tiếp cận các cơ quan trongtrung thất . - Một số bệnh lý trung thất có thể lan tỏa hay không có vị trí chọn lọc trongtrung thất như tràn khí trung thất, viêm trung thất, xuất huyết trung thất… Tuynhiên, các bệnh lý khu trú như nang và u trung thất thường có vị trí ưu thế trongtừng phân khu trung thất. Mặt khác , một số bệnh lý ngoài trung thất như bệnh lýtuyến giáp hay cận giáp, các bệnh lý trong ổ bụng … cũng có thể giả dạng u trungthất và cũng hay có vị trí đặc biệt. Trong các trường hợp này , việc nắm vững địnhkhu tổn thương giúp có hướng chẩn đoán nguyên nhân để làm các xét nghiệmthích hợp. 3.Các bệnh lý hay gặp trong từng phân khu trung thất 2* Trung thất trước: bệnh lý tuyến ức, u tế bào mầm, u mỡ, u tuyến giáp, u tuyếncận giáp, nang nước ở cổ.* Trung thất giữa: bệnh lý hạch, nang có nguồn gốc phế quản, nang màng phổi –màng tim* Trung thất sau: U thần kinh, nang có nguồn gốc ruột, nang thần kinh ruột.II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNGKhoảng phân nữa bệnh nhân khôn g có triệu chứng lâm sàng, trẻ em có triệu chứngrõ ràng hơn người lớn.Khi có triệu chứng lâm sàng gợi ý bệnh lý ác tính.Các triệu chứng thường gặp: Hội chứng tĩnh mạch chủ trên: do chèn ép tĩnh mạch chủ trên. Khàn tiếng: do liệt dây thần kinh hoành Hội chứng Horner( Claude-Bernard- Horner: đồng tử co, hẹp khe mi, lõm nhãn cầu, nóng một bên má và ra mồ hôi bên kia )do liệt giao cảm cổ cùng bên hay tổn thương bán cầu não và hành tủy Liệt cơ hoành: liệt dây thần kinh hoành 3 Tràn dịch màng phổi dưỡng trấp: do tổn thương ống ngực Nuốt nghẹn: do tổn thương thực quản Ho: chèn ép hay có tổn thương cây hô hấp Khó thở: do khối u chèn ép, xâm lấn cây hô hấp, do tràn dịch màng phổi ,màng tim , suy tim. Ho ra máu: xâm lấn cây hô hấp , suy tim. Rối loạn nhịp tim: tim bị đè ép hay tổn thương thành tim Đau ngực: do u xâm lấn màng phổi, xương sườn,đốt sống, thần kinh. Đột quỵ, tăng huyết áp: gặp trong u tế bào ưa sắc Vú to: u sản xuất beta- hCG Rối loạn tâm thần: do tăng canxi máu Nhược cơ: hội chứng cận ung thư trong u tuyến ứcIII. MỘT SỐ BỆNH LÝ TRUNG THẤT HAY GẶP 1.Bệnh lý không phải u1.1.Tràn khí trung thất 4 - Tràn khí trung thất tự phát - Tràn khí trung thất thứ phát1.2.Viêm trung thất: cấp- bán cấp- mãn tính – xơ hoá1.3. Xuất huyết trung thất tự phát1.4. Thay đổi vị trí trung thất trong hội chứng sau cắt phổi 2. Bệnh lý nang trung thất1.1. Nang có nguồn gốc phế quản1.2. Nang có nguồn gốc ruột1.3. Nang ruột- thần kinh1.4. Nang màng phổi- màng tim1.5.Nang ống ngực 3. Bệnh lý khối u trung thất1.1.Bệnh lý tuyến ức: - U tuyến ức - Carcinoma tuyến ức 5 - Carcinoid tuyến ức - U mỡ tuyến ức - Tăng sản tuyến ức1.2.Các u tế bào mầm trung thất - U lành tính( còn gọi là u quái lành tính) - U ác tính: u tinh(seminoma), u quái trung thất ác tính, u không semino ma1.3.Bệnh lý hạch bạch huyết trung thất - Lymphoma - Hạch trung thất do di căn - Hạch lao trung thất - Sarcoidose - Bệnh Castleman( còn gọi là tăng sản hạch lympho khổng lồ)1.4. U thần kinh - U tế bào thần kinh - U bao thần kinh 61.5. U trung mô - U mỡ và sarcoma mỡ - U sợi - U mạch máu1.6. U nội tiết ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
38 trang 170 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 165 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 158 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 107 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0