BỆNH LÝ: VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 115.63 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm màng ngoài tim là một tình trạng bệnh lý có nguồn gốc do phản ứng viêm của màng ngoài tim với các triệu chứng chính là đau ngực, tiếng cọ màng ngoài tim và các biến đổi điện tâm đồ. Bệnh hay gặp ở nam giới hơn so với nữ giới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH LÝ: VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤPViêm màng ngoài tim là một tình trạng bệnh lý có nguồn gốc do phản ứng viêmcủa màng ngoài tim với các triệu chứng chính là đau ngực, tiếng cọ màng ngoàitim và các biến đổi điện tâm đồ. Bệnh hay gặp ở nam giới hơn so với nữ giới.Các thể bệnh và nguyên nhân gây bệnh của viêm màng ngoài tim cấp rất đa dạng.Nguyên nhân hay gặp nhất là: viêm màng ngoài tim cấp vô căn, do virus, do vikhuẩn (nhất là vi khuẩn lao), tăng urê máu, sau nhồi máu cơ tim, ung th và chấnthơng.I. Viêm màng ngoài tim cấp không rõ căn nguyênCó khá nhiều các trờng hợp viêm màng ngoài tim cấp không tìm thấy nguyên nhângây bệnh, ngời ta cho rằng đại đa số các trờng hợp này có nguồn gốc do virus. Tuynhiên việc phân lập tìm ra chính xác virus gây bệnh hiện còn gặp nhiều khó khănvề mặt kỹ thuật.A. Triệu chứng lâm sàng1. Triệu chứng cơ năng:a. Đau ngực do viêm màng ngoài tim thờng đau ở sau xơng ức, đau buốt, có thểmức độ nặng dữ dội nhng cũng có thể âm ỉ kéo dài suốt ngày, đau thờng lan lên cổvà ra sau lng. Kinh điển đau thờng tăng lên khi ho và khi hít vào sâu.b. Thờng kèm theo sốt và dấu hiệu đau mỏi cơ nh các trờng hợp nhiễm virus thôngthờng.c. Khó thở đôi khi có thể gặp nh ng thông thờng xuất hiện sau giai đoạn đau ngựckhi viêm màng ngoài tim cấp diễn biến thành tràn dịch màng ngoài tim.d. Bệnh nhân thờng cảm giác căng thẳng, buồn bã và khó chịu.2. Triệu chứng thực thể:a. Nghe tim là dấu hiệu chủ yếu để chẩn đoán. Nghe thấy có tiếng cọ màng ngoàitim. Tiếng cọ thờng thô, ráp, rít, có âm độ cao. Nó có thể thay đổi theo thời gianvà t thế bệnh nhân hoặc khi bệnh nhân hít vào sâu. Kinh điển tiếng cọ sẽ có ba thờikỳ tơng ứng với tâm nhĩ co, tâm thất co và tiền tâm trơng. Tuy nhiên, thông th ờngchúng ta chỉ nghe thấy tiếng cọ trong thời kỳ tâm nhĩ và tâm thất co, thậm chí chỉnghe thấy trong một thời kỳ nhất định mà thôi.b. Vị trí tốt nhất để nghe thấy tiếng cọ màng ngoài tim là ở phía thấp của bờ trái x-ơng ức, khi bệnh nhân ngồi hơi cúi ra trớc và hít sâu vào rồi nín thở.B. Các xét nghiệm chẩn đoán1. Điện tâm đồ (ĐTĐ): Kinh điển ĐTĐ sẽ diễn biến qua 4 giai đoạn. Đây l à xétnghiệm rất có giá trị để chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt và đánh giá giaiđoạn viêm màng ngoài tim cấp.a. Giai đoạn đầu thờng xuất hiện vài giờ sau cơn đau ngực đầu tiên. Đây là giaiđoạn rất khó phân biệt với dấu hiệu tái cực sớm hay nhồi máu c ơ tim cấp trên điệntâm đồ. Kinh điển giai đoạn 1 sẽ gồm các dấu hiệu đoạn ST ch ênh lên đồng hớngvới sóng T dơng ở các chuyển đạo trớc tim.b. Giai đoạn thứ hai xuất hiện vài ngày sau với đoạn ST trở về đờng đẳng điện,sóng T dẹt xuống.c. Giai đoạn ba là giai đoạn sóng T âm đảo ngợc.d. Sau vài ngày đến vài tuần sóng T sẽ dơng trở lại, đây là giai đoạn cuối cùng củabệnh.e. Nếu viêm màng ngoài tim cấp có tràn dịch màng tim, ĐTĐ có thể có dấu hiệuđiện thế giảm (nhất là ở các chuyển đạo ngoại vi) và dấu hiệu luân phiên điện học.Hình 22-1. Tiến triển trên điện tim từ giai đoạn VMNT cấp (trên) chuyển sang giaiđoạn bán cấp (dới).2. Chụp tim phổi: hình tim to thờng chỉ thấy trong các trờng hợp có tràn dịchmàng ngoài tim phối hợp và đây cũng không phải là dấu hiệu đặc hiệu giúp chẩnđoán.3. Cấy máu, cấy đờm và dịch hút dạ dày có khả năng giúp chẩn đoán một số cáctrờng hợp viêm màng ngoài tim phức tạp nh do lao (sau 1 tuần), nhiễm khuẩnhuyết hay viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.4. Xét nghiệm máu: thờng có tăng bạch cầu, máu lắng tăng và tăng men creatinephosphokinase MB.5. Siêu âm tim:a. Siêu âm tim thờng đợc chỉ định trong các trờng hợp ở giai đoạn sau của bệnh(vài tuần sau dấu hiệu lâm sàng đầu tiên xuất hiện) hay khi có biến đổi huyết độngtuy nhiên cũng có thể thực hiện thờng quy trong tất cả các trờng hợp để chẩn đoánloại trừ. Dấu hiệu có thể gặp trên siêu âm là khoảng trống siêu âm do dịch màngngoài tim gây ra (8 đến 15% các trờng hợp viêm màng ngoài tim cấp). Hiếm gặphơn có thể có dấu hiệu màng ngoài tim dày hơn so với bình thờng.b. Mặt khác trong các trờng hợp bệnh nhân mới phẫu thuật tim hay nghi ngờ cótràn dịch màng tim, lúc này siêu âm tim trở thành xét nghiệm khá quan trọng, cầnthực hiện nhiều lần để đánh giá sự tiến triển của bệnh.6. Các xét nghiệm khác nh siêu âm tim qua thực quản, chụp cắt lớp vi tính, cộnghởng từ hạt nhân có thể áp dụng trong một vài trờng hợp cá biệt để nghiên cứu kỹhơn về màng ngoài tim.C. Chẩn đoán phân biệt1. Đau ngực do tách thành động mạch chủ, nhồi máu phổi, viêm phổi hay nhồimáu cơ tim.2. Biến đổi ĐTĐ cần phân biệt với các biến đổi do thiếu máu c ơ tim cục bộ gây ra.Diễn biến của đoạn ST và sóng T cho phép phân biệt trong đại đa số các trờnghợp. Tuy nhiên ở các trờng hợp ST chênh lên lan tỏa các chuyển đạo cần làm siêuâm để chẩn đoán loại trừ nhồi máu cơ tim (tìm rối loạn vận động vùng trên siêuâm tim).D. Điều trị1. Nguyên lý chung: Đại đa số các trờng hợp viêm màng ngoài tim cấp không cóbiến chứng, bệnh sẽ tự khỏi và đáp ứng tốt với điều trị nội khoa.a. Thuốc điều trị chủ yếu là thuốc kháng viêm không steroid.b. Điều trị viêm màng ngoài tim có biến chứng tràn dịch màng ngoài tim hay viêmmàng ngoài tim co thắt sẽ đợc bàn luận ở những bài sau.2. Điều trị nội khoa:a. Ibuprofen 600 đến 800mg uống chia 3 lần trong ngày, trong 3 tuần hayIndomethacin 25 đến 50mg uống chia 3 lần trong ngày, trong 3 tuần.b. Trong các trờng hợp bệnh nhân không đáp ứng với kháng viêm không steroidhay trong trờng hợp tái phát viêm màng ngoài tim có thể sử dụng prednisone uốngtrong 3 tuần, cũng có thể dùng đờng tiêm tĩnh mạch với Methylprednisone trongcác trờng hợp nặng. Colchicine 1mg trong ngày cũng đợc một vài nghiên cứu chỉra tính hiệu quả trong điều trị viêm màng ngoài tim cấp.3. Điều trị chọc dẫn lu dịch màng ngoài tim qua da (tràn dịch màng tim có ép tim):Chỉ áp dụng trong các trờng hợp viêm màng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH LÝ: VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤPViêm màng ngoài tim là một tình trạng bệnh lý có nguồn gốc do phản ứng viêmcủa màng ngoài tim với các triệu chứng chính là đau ngực, tiếng cọ màng ngoàitim và các biến đổi điện tâm đồ. Bệnh hay gặp ở nam giới hơn so với nữ giới.Các thể bệnh và nguyên nhân gây bệnh của viêm màng ngoài tim cấp rất đa dạng.Nguyên nhân hay gặp nhất là: viêm màng ngoài tim cấp vô căn, do virus, do vikhuẩn (nhất là vi khuẩn lao), tăng urê máu, sau nhồi máu cơ tim, ung th và chấnthơng.I. Viêm màng ngoài tim cấp không rõ căn nguyênCó khá nhiều các trờng hợp viêm màng ngoài tim cấp không tìm thấy nguyên nhângây bệnh, ngời ta cho rằng đại đa số các trờng hợp này có nguồn gốc do virus. Tuynhiên việc phân lập tìm ra chính xác virus gây bệnh hiện còn gặp nhiều khó khănvề mặt kỹ thuật.A. Triệu chứng lâm sàng1. Triệu chứng cơ năng:a. Đau ngực do viêm màng ngoài tim thờng đau ở sau xơng ức, đau buốt, có thểmức độ nặng dữ dội nhng cũng có thể âm ỉ kéo dài suốt ngày, đau thờng lan lên cổvà ra sau lng. Kinh điển đau thờng tăng lên khi ho và khi hít vào sâu.b. Thờng kèm theo sốt và dấu hiệu đau mỏi cơ nh các trờng hợp nhiễm virus thôngthờng.c. Khó thở đôi khi có thể gặp nh ng thông thờng xuất hiện sau giai đoạn đau ngựckhi viêm màng ngoài tim cấp diễn biến thành tràn dịch màng ngoài tim.d. Bệnh nhân thờng cảm giác căng thẳng, buồn bã và khó chịu.2. Triệu chứng thực thể:a. Nghe tim là dấu hiệu chủ yếu để chẩn đoán. Nghe thấy có tiếng cọ màng ngoàitim. Tiếng cọ thờng thô, ráp, rít, có âm độ cao. Nó có thể thay đổi theo thời gianvà t thế bệnh nhân hoặc khi bệnh nhân hít vào sâu. Kinh điển tiếng cọ sẽ có ba thờikỳ tơng ứng với tâm nhĩ co, tâm thất co và tiền tâm trơng. Tuy nhiên, thông th ờngchúng ta chỉ nghe thấy tiếng cọ trong thời kỳ tâm nhĩ và tâm thất co, thậm chí chỉnghe thấy trong một thời kỳ nhất định mà thôi.b. Vị trí tốt nhất để nghe thấy tiếng cọ màng ngoài tim là ở phía thấp của bờ trái x-ơng ức, khi bệnh nhân ngồi hơi cúi ra trớc và hít sâu vào rồi nín thở.B. Các xét nghiệm chẩn đoán1. Điện tâm đồ (ĐTĐ): Kinh điển ĐTĐ sẽ diễn biến qua 4 giai đoạn. Đây l à xétnghiệm rất có giá trị để chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt và đánh giá giaiđoạn viêm màng ngoài tim cấp.a. Giai đoạn đầu thờng xuất hiện vài giờ sau cơn đau ngực đầu tiên. Đây là giaiđoạn rất khó phân biệt với dấu hiệu tái cực sớm hay nhồi máu c ơ tim cấp trên điệntâm đồ. Kinh điển giai đoạn 1 sẽ gồm các dấu hiệu đoạn ST ch ênh lên đồng hớngvới sóng T dơng ở các chuyển đạo trớc tim.b. Giai đoạn thứ hai xuất hiện vài ngày sau với đoạn ST trở về đờng đẳng điện,sóng T dẹt xuống.c. Giai đoạn ba là giai đoạn sóng T âm đảo ngợc.d. Sau vài ngày đến vài tuần sóng T sẽ dơng trở lại, đây là giai đoạn cuối cùng củabệnh.e. Nếu viêm màng ngoài tim cấp có tràn dịch màng tim, ĐTĐ có thể có dấu hiệuđiện thế giảm (nhất là ở các chuyển đạo ngoại vi) và dấu hiệu luân phiên điện học.Hình 22-1. Tiến triển trên điện tim từ giai đoạn VMNT cấp (trên) chuyển sang giaiđoạn bán cấp (dới).2. Chụp tim phổi: hình tim to thờng chỉ thấy trong các trờng hợp có tràn dịchmàng ngoài tim phối hợp và đây cũng không phải là dấu hiệu đặc hiệu giúp chẩnđoán.3. Cấy máu, cấy đờm và dịch hút dạ dày có khả năng giúp chẩn đoán một số cáctrờng hợp viêm màng ngoài tim phức tạp nh do lao (sau 1 tuần), nhiễm khuẩnhuyết hay viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.4. Xét nghiệm máu: thờng có tăng bạch cầu, máu lắng tăng và tăng men creatinephosphokinase MB.5. Siêu âm tim:a. Siêu âm tim thờng đợc chỉ định trong các trờng hợp ở giai đoạn sau của bệnh(vài tuần sau dấu hiệu lâm sàng đầu tiên xuất hiện) hay khi có biến đổi huyết độngtuy nhiên cũng có thể thực hiện thờng quy trong tất cả các trờng hợp để chẩn đoánloại trừ. Dấu hiệu có thể gặp trên siêu âm là khoảng trống siêu âm do dịch màngngoài tim gây ra (8 đến 15% các trờng hợp viêm màng ngoài tim cấp). Hiếm gặphơn có thể có dấu hiệu màng ngoài tim dày hơn so với bình thờng.b. Mặt khác trong các trờng hợp bệnh nhân mới phẫu thuật tim hay nghi ngờ cótràn dịch màng tim, lúc này siêu âm tim trở thành xét nghiệm khá quan trọng, cầnthực hiện nhiều lần để đánh giá sự tiến triển của bệnh.6. Các xét nghiệm khác nh siêu âm tim qua thực quản, chụp cắt lớp vi tính, cộnghởng từ hạt nhân có thể áp dụng trong một vài trờng hợp cá biệt để nghiên cứu kỹhơn về màng ngoài tim.C. Chẩn đoán phân biệt1. Đau ngực do tách thành động mạch chủ, nhồi máu phổi, viêm phổi hay nhồimáu cơ tim.2. Biến đổi ĐTĐ cần phân biệt với các biến đổi do thiếu máu c ơ tim cục bộ gây ra.Diễn biến của đoạn ST và sóng T cho phép phân biệt trong đại đa số các trờnghợp. Tuy nhiên ở các trờng hợp ST chênh lên lan tỏa các chuyển đạo cần làm siêuâm để chẩn đoán loại trừ nhồi máu cơ tim (tìm rối loạn vận động vùng trên siêuâm tim).D. Điều trị1. Nguyên lý chung: Đại đa số các trờng hợp viêm màng ngoài tim cấp không cóbiến chứng, bệnh sẽ tự khỏi và đáp ứng tốt với điều trị nội khoa.a. Thuốc điều trị chủ yếu là thuốc kháng viêm không steroid.b. Điều trị viêm màng ngoài tim có biến chứng tràn dịch màng ngoài tim hay viêmmàng ngoài tim co thắt sẽ đợc bàn luận ở những bài sau.2. Điều trị nội khoa:a. Ibuprofen 600 đến 800mg uống chia 3 lần trong ngày, trong 3 tuần hayIndomethacin 25 đến 50mg uống chia 3 lần trong ngày, trong 3 tuần.b. Trong các trờng hợp bệnh nhân không đáp ứng với kháng viêm không steroidhay trong trờng hợp tái phát viêm màng ngoài tim có thể sử dụng prednisone uốngtrong 3 tuần, cũng có thể dùng đờng tiêm tĩnh mạch với Methylprednisone trongcác trờng hợp nặng. Colchicine 1mg trong ngày cũng đợc một vài nghiên cứu chỉra tính hiệu quả trong điều trị viêm màng ngoài tim cấp.3. Điều trị chọc dẫn lu dịch màng ngoài tim qua da (tràn dịch màng tim có ép tim):Chỉ áp dụng trong các trờng hợp viêm màng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 155 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 150 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 147 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 146 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 144 1 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 118 0 0 -
40 trang 96 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 90 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 89 0 0 -
40 trang 63 0 0