![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bệnh sinh lao phổi
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 108.45 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu bệnh sinh lao phổi, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh sinh lao phổi Bệnh sinh lao phổi1. Đại cương:1.1. Đặc điểm bệnh lao: - Là một bệnh nhiễm khuẩn, do trực khuẩn lao ( Bacillies de Koch ) viết tắt l àBK. - Là một bệnh lây từ người bệnh sang người lành. - Diễn biến qua 2 giai đoạn: + Lao nhiễm ( lao tiên phát ): lần đầu tiên BK xâm nhập vào cơ thể sau 3 tuầnđến 3 tháng dị ứng lao hình thành ( gọi là tình trạng nhiễm lao ). + Lao bệnh: 90% người bị lây chỉ ở giai đoạn lao nhiễm . Khi sức bảo vệ cơ thểgiảm, thì lao nhiễm trở thành lao bệnh. - Là một vấn đề xã hội: bệnh lao liên quan chặt chẽ đến chế độ và tập quán sinhhoạt, nghèo đói, lạc hậu, HIV... - Có thể phòng và điều trị được: phòng bệnh bằng tiêm chủng BCG văcxin. Laomới mắc được sớm điều trị đặc hiệu, điều trị đúng phương pháp, sẽ khỏi bệnhhoàn toàn.1.2. Trực khuẩn lao: - Các vi khuẩn gây bệnh là vi khuẩn lao người ( Mycobacteria Tuberculosishominis ) và vi khuẩn lao bò ( M. bovis ) . Người ta dùng phản ứng Niacin đểphân biệt vi khuẩn lao người và bò: vi khuẩn lao người có khả năng sản xuất raaxit Nicotinic, mà vi khuẩn lao bò không có khả năng này. - Các Mycobacteria không điển hình Atipical Mycobacterium trước đây thườnggây tổn thương phổi không điển hình , nằm trong nhóm trực khuẩn kháng cồn vàaxit. Từ khi có đại dịch HIV / AIDS, thì các Mycobacteria không điển hình thườnggây bệnh ở những người HIV(+) tính. Đó là các chủng: M. Avium Intracellulaire( MAI ), M. Xenopi, M. Malmoenese,... ngư ời ta dùng phản ứng Sensitin để phânbiệt giữa BK và nhóm này. - Đặc điểm vi khuẩn lao: + Là trực khuẩn ưa khí tuyệt đối, phát triển tốt nhất ở môi trường có phân ápOxy cao. + BK sinh sản chậm: 20h - 24 giờ / 1lần. Khi gặp điều kiện không thuận lợi, BKsinh sản chậm, thậm chí “ nằm ngủ “ chờ khi thuận lợi sẽ tiếp tục sinh sản và pháttriển. + Khả năng gây bệnh phụ thuộc vào số lượng BK. Độc tính của BK là ở khảnăng sinh sản, nhân nên trong tổ chức tế bào ( đại thực bào ). + BK có khả năng đột biến kháng thuốc. Niacin test (+)tính khử Nitrat( + ) tính + BK có thể thay đổi dưới tác động của môi trường. Nhờ đặc điểm này người tanuôi cấy BK trong môi trường có mật để tạo ra BCG(Bacillus-Canmette-Guerin )là loại trực khuẩn không gây bệnh, dùng để tiêm chủng phòng lao. + BK có sức đề kháng cao với các thuốc khử trùng thông thường: cồn 900 giếtBK trong vòng 3 -5 phút, nhiệt độ 420 chúng ngừng phát triển, nhiệt độ 1000 chếttrong vòng 1phút. ngoài ánh sáng 10 ngày sau m ới mất độc tính. trong sách vởsống được 3 tháng. tia cực tím giết BK trong 2 -3 phút. Axitphenic 5% diệt đượcBK sau 1 phút, nhưng chất sát trùng tốt nhất là CloraminB 3%-5%.1.3. Đáp ứng miễn dịch trong lao: Đáp ứng miễn dịch trong bệnh lao do LymphoT và đại thực bào thực hiện thôngqua Limphokin.Khi cơ thể tiếp xúc với BK thì cơ thể sinh ra LT và LDTH, lần thứ 2 tiếp xúc vớiBK thì các Lympho bào này phản ứng và sinh yếu tố hoà tan ( Limphokin )Limphokin hoạt hoá đại thực bào ( yếu tố hoá ứng động đại thực b ào: MIF (Migration Inhibition Factor : yếu tố ức chế di tản đại thực b ào ) có tác dụng giữchân đại thực bào; MAF ( Macophage Activiting Factor : yếu tố hoạt hoá đại thựcbào ), tác dụng: chiêu mộ, hấp dẫn đại thực bào đến nơi có BK và tiêu diệt BK.2. Bệnh sinh lao phổi:2.1. Nguồn bệnh: Là người bị lao phổi có BK (+) tính ở đờm .2.2. Đường lây: + Đường hô hấp: là chủ yếu. do bệnh nhân nói, ho khạc đờm có BK, hoặc đờmkhạc ra khô thành bụi và bay lơ lửng trong không khí. Các hạt nước bọt hoặc hạtbụi có đường kính < 10 mm chứa BK , có khả năng tới được phế nang. Tại phếnang BK phát triển và lan tràn. + Đường tiêu hoá: ít gặp, chỉ xảy ra sau khi uống phải sữa tươi có BK ( lao ở vúbò ), lây truyền đường này số lượng BK phải nhiều gấp hàng nghìn lần ở đường hôhấp. + Các đường khác: da và niêm mạc; bào thai: rất hiếm gặp.2.3. Những yếu tố nguy cơ dẫn đến nhiễm và mắc bệnh lao: - Suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải: dùng Corticoid kéo dài, nhiễmHIV / AIDS. Mắc các bệnh mạn tính: đái tháo đ ường, bụi phổi, suy thận mạn,chửa đẻ, mổ cắt dạ dầy... - Di truyền: ngưới có nhóm máu HLA-DR2 dễ mắc lao hơn. - Tuổi giới, chủng tộc, cũng thấy liên quan đến nguy cơ nhiễm lao. - Sau chấn thương và sau phẫu thuật.2. 4. Cơ chế bệnh sinh lao tiên phát:Trong lao tiên phát, cơ thể đáp ứng với BK qua 2 quá trình: + Quá trình đáp ứng không đặc hiệu. + Quá trình đáp ứng đặc hiệu.2.4.1, Quá trình đáp ứng không đặc hiệu: Còn gọi là thời kỳ tiền dị ứng. Thời kỳ này kéo dài 2-8 tuần. BK vào cơ thể quacác nhân nước bọt, đến phế nang gây nên phản ứng viêm xuất tiết fibrin, bạch cầu.Lúc này cơ thể chưa có dị ứng với lao, do đó đáp ứng của cơ thể là một phản ứngviêm không đặc hiệu. Đám viêm phế nang này gọi là xăng sơ nhiễm. Đại thực bàonuốt BK nhưng không tiêu diệt được chúng nên BK vẫn tiếp tục sinh sản. Đại th ự ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh sinh lao phổi Bệnh sinh lao phổi1. Đại cương:1.1. Đặc điểm bệnh lao: - Là một bệnh nhiễm khuẩn, do trực khuẩn lao ( Bacillies de Koch ) viết tắt l àBK. - Là một bệnh lây từ người bệnh sang người lành. - Diễn biến qua 2 giai đoạn: + Lao nhiễm ( lao tiên phát ): lần đầu tiên BK xâm nhập vào cơ thể sau 3 tuầnđến 3 tháng dị ứng lao hình thành ( gọi là tình trạng nhiễm lao ). + Lao bệnh: 90% người bị lây chỉ ở giai đoạn lao nhiễm . Khi sức bảo vệ cơ thểgiảm, thì lao nhiễm trở thành lao bệnh. - Là một vấn đề xã hội: bệnh lao liên quan chặt chẽ đến chế độ và tập quán sinhhoạt, nghèo đói, lạc hậu, HIV... - Có thể phòng và điều trị được: phòng bệnh bằng tiêm chủng BCG văcxin. Laomới mắc được sớm điều trị đặc hiệu, điều trị đúng phương pháp, sẽ khỏi bệnhhoàn toàn.1.2. Trực khuẩn lao: - Các vi khuẩn gây bệnh là vi khuẩn lao người ( Mycobacteria Tuberculosishominis ) và vi khuẩn lao bò ( M. bovis ) . Người ta dùng phản ứng Niacin đểphân biệt vi khuẩn lao người và bò: vi khuẩn lao người có khả năng sản xuất raaxit Nicotinic, mà vi khuẩn lao bò không có khả năng này. - Các Mycobacteria không điển hình Atipical Mycobacterium trước đây thườnggây tổn thương phổi không điển hình , nằm trong nhóm trực khuẩn kháng cồn vàaxit. Từ khi có đại dịch HIV / AIDS, thì các Mycobacteria không điển hình thườnggây bệnh ở những người HIV(+) tính. Đó là các chủng: M. Avium Intracellulaire( MAI ), M. Xenopi, M. Malmoenese,... ngư ời ta dùng phản ứng Sensitin để phânbiệt giữa BK và nhóm này. - Đặc điểm vi khuẩn lao: + Là trực khuẩn ưa khí tuyệt đối, phát triển tốt nhất ở môi trường có phân ápOxy cao. + BK sinh sản chậm: 20h - 24 giờ / 1lần. Khi gặp điều kiện không thuận lợi, BKsinh sản chậm, thậm chí “ nằm ngủ “ chờ khi thuận lợi sẽ tiếp tục sinh sản và pháttriển. + Khả năng gây bệnh phụ thuộc vào số lượng BK. Độc tính của BK là ở khảnăng sinh sản, nhân nên trong tổ chức tế bào ( đại thực bào ). + BK có khả năng đột biến kháng thuốc. Niacin test (+)tính khử Nitrat( + ) tính + BK có thể thay đổi dưới tác động của môi trường. Nhờ đặc điểm này người tanuôi cấy BK trong môi trường có mật để tạo ra BCG(Bacillus-Canmette-Guerin )là loại trực khuẩn không gây bệnh, dùng để tiêm chủng phòng lao. + BK có sức đề kháng cao với các thuốc khử trùng thông thường: cồn 900 giếtBK trong vòng 3 -5 phút, nhiệt độ 420 chúng ngừng phát triển, nhiệt độ 1000 chếttrong vòng 1phút. ngoài ánh sáng 10 ngày sau m ới mất độc tính. trong sách vởsống được 3 tháng. tia cực tím giết BK trong 2 -3 phút. Axitphenic 5% diệt đượcBK sau 1 phút, nhưng chất sát trùng tốt nhất là CloraminB 3%-5%.1.3. Đáp ứng miễn dịch trong lao: Đáp ứng miễn dịch trong bệnh lao do LymphoT và đại thực bào thực hiện thôngqua Limphokin.Khi cơ thể tiếp xúc với BK thì cơ thể sinh ra LT và LDTH, lần thứ 2 tiếp xúc vớiBK thì các Lympho bào này phản ứng và sinh yếu tố hoà tan ( Limphokin )Limphokin hoạt hoá đại thực bào ( yếu tố hoá ứng động đại thực b ào: MIF (Migration Inhibition Factor : yếu tố ức chế di tản đại thực b ào ) có tác dụng giữchân đại thực bào; MAF ( Macophage Activiting Factor : yếu tố hoạt hoá đại thựcbào ), tác dụng: chiêu mộ, hấp dẫn đại thực bào đến nơi có BK và tiêu diệt BK.2. Bệnh sinh lao phổi:2.1. Nguồn bệnh: Là người bị lao phổi có BK (+) tính ở đờm .2.2. Đường lây: + Đường hô hấp: là chủ yếu. do bệnh nhân nói, ho khạc đờm có BK, hoặc đờmkhạc ra khô thành bụi và bay lơ lửng trong không khí. Các hạt nước bọt hoặc hạtbụi có đường kính < 10 mm chứa BK , có khả năng tới được phế nang. Tại phếnang BK phát triển và lan tràn. + Đường tiêu hoá: ít gặp, chỉ xảy ra sau khi uống phải sữa tươi có BK ( lao ở vúbò ), lây truyền đường này số lượng BK phải nhiều gấp hàng nghìn lần ở đường hôhấp. + Các đường khác: da và niêm mạc; bào thai: rất hiếm gặp.2.3. Những yếu tố nguy cơ dẫn đến nhiễm và mắc bệnh lao: - Suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải: dùng Corticoid kéo dài, nhiễmHIV / AIDS. Mắc các bệnh mạn tính: đái tháo đ ường, bụi phổi, suy thận mạn,chửa đẻ, mổ cắt dạ dầy... - Di truyền: ngưới có nhóm máu HLA-DR2 dễ mắc lao hơn. - Tuổi giới, chủng tộc, cũng thấy liên quan đến nguy cơ nhiễm lao. - Sau chấn thương và sau phẫu thuật.2. 4. Cơ chế bệnh sinh lao tiên phát:Trong lao tiên phát, cơ thể đáp ứng với BK qua 2 quá trình: + Quá trình đáp ứng không đặc hiệu. + Quá trình đáp ứng đặc hiệu.2.4.1, Quá trình đáp ứng không đặc hiệu: Còn gọi là thời kỳ tiền dị ứng. Thời kỳ này kéo dài 2-8 tuần. BK vào cơ thể quacác nhân nước bọt, đến phế nang gây nên phản ứng viêm xuất tiết fibrin, bạch cầu.Lúc này cơ thể chưa có dị ứng với lao, do đó đáp ứng của cơ thể là một phản ứngviêm không đặc hiệu. Đám viêm phế nang này gọi là xăng sơ nhiễm. Đại thực bàonuốt BK nhưng không tiêu diệt được chúng nên BK vẫn tiếp tục sinh sản. Đại th ự ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 170 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 163 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 157 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 112 0 0 -
40 trang 106 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0