Bệnh thận mạn tính và kết quả sống sót dài hạn của người bệnh sau cắt thận triệt căn điều trị ung thư tế bào thận
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 243.34 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh thận mạn tính (CKD) được cho là nguyên nhân dẫn đến kết quả sống sót kém hơn của phẫu thuật cắt thận triệt căn. Nghiên cứu nhằm đánh giá tỷ lệ tiến triển thành CKD và ảnh hưởng của nó đến kết quả sống còn của bệnh nhân sau cắt thận triệt căn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh thận mạn tính và kết quả sống sót dài hạn của người bệnh sau cắt thận triệt căn điều trị ung thư tế bào thận TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC BỆNH THẬN MẠN TÍNH VÀ KẾT QUẢ SỐNG SÓT DÀI HẠN CỦA NGƯỜI BỆNH SAU CẮT THẬN TRIỆT CĂN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO THẬN Nguyễn Huy Hoàng1,2,, Đỗ Ngọc Sơn2 Bộ môn Ngoại Trường Đại Học Y Hà Nội 1 2 Khoa Phẫu thuật Tiết niệu Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức Bệnh thận mạn tính (CKD) được cho là nguyên nhân dẫn đến kết quả sống sót kém hơn của phẫu thuậtcắt thận triệt căn. Nghiên cứu nhằm đánh giá tỷ lệ tiến triển thành CKD và ảnh hưởng của nó đến kết quả sốngcòn của bệnh nhân sau cắt thận triệt căn. Nghiên cứu mô tả có theo dõi dọc, 191 bệnh nhân được phẫu thuậtnội soi cắt thận triệt căn điều trị ung thư tế bào thận từ năm 2013-2021, theo dõi sau mổ từ 1-9 năm. Kết quả:22/191 bệnh nhân tiến triển thành CKD (11,5%), 169/191 bệnh nhân không bị CKD (88,5%). Tại thời điểm kếtthúc nghiên cứu có 4 bệnh nhân tử vong, nguyên nhân đều do ung thư, không có bệnh nhân nào tử vong liênquan đến CKD. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ tiến triển thành CKD cao hơn ở bệnh nhân có tiền sử tăng huyếtáp, tiểu đường, hút thuốc lá (p TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC1 M0. Thận đối diện chức năng còn tốt: chức năng thành CKD sau mổ không, bệnh nhân còn sốngthận bình thường (Creatinin máu ≤ 115mmol/l, hay đã tử vong.eGFR ≥ 60 ml/phút/1,73 m2 da), hình thái thận Phương pháp thu thập số liệubình thường, không phát hiện bệnh lý ở thận Lập danh sách BN, thu thập hồ sơ bệnhđối diện trên siêu âm, cắt lớp vi tính. Không có án từ phòng lưu trữ, điền thông tin theo mẫubệnh lý nội khoa chống chỉ định với phẫu thuật vào bệnh án nghiên cứu. Tại thời điểm kết thúcnội soi bơm hơi ổ bụng. nghiên cứu hẹn bệnh nhân khám lại hoặc gửi - Kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô thư phỏng vấn, xác định BN còn sống hay đãtế bào thận. tử vong, xác định thời điểm tử vong, nguyên Tiêu chuẩn loại trừ nhân tử vong (do ung thư hay không phải do - Bệnh nhân mắc các bệnh ung thư khác ung thư). Với BN đã tử vong thu thập các thôngkèm theo trước mổ. tin về chức năng thận từ người nhà qua kết quả của lần khám lại gần nhất. - Không có đầy đủ hồ sơ bệnh án. Xử lý số liệu - BN không lấy được thông tin về kết quả xét Theo phần mềm SPSS. Phân tích thống kênghiệm chức năng thận. mô tả được sử dụng để mô tả các đặc điểm2. Phương pháp của bệnh nhân (tần số và tỉ lệ % đối với biến Thiết kế nghiên cứu định tính; trung bình và độ lệch chuẩn đối với Nghiên cứu mô tả có theo dõi dọc, lấy số biến định lượng). Phân tích sống còn Kaplan-liệu hồi cứu. Meir được sử dụng để đánh giá tỉ suất sống Địa điểm nghiên cứu của bệnh nhân sau mổ, kiểm định log-rank để so sánh tỉ suất sống giữa các phân nhóm quan Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. tâm. Sự khác biệt được coi là có ý nghĩa khi Thời gian nghiên cứu p TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Bảng 1. Chức năng thận trước mổ và khám lại lần cuối Trước mổ Khám lại Chức năng thận n (%) n (%) Trung bình (TB ± SD) 78,2 ± 14,6 98,9 ± 13,3 Creatinin máu TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Bảng 2. eGFR sau mổ và các đặc điểm của bệnh nhân eGFR sau mổ p Đặc điểm của BN 41-60 ≥ 60 Tổng n (%) n (%) n (%) Nam 13 (11,6) 99 (88,4) 112 (100) Giới Nữ 9 (11,4) 70 (88,6) 79 (100) 0,501 Tổng 22 (11,5) 169 (88,5) 191 (100) Không hút 12 (8,1) 136 (91,9) 148 (100) Hút thuốc lá Có hút 10 (22,2) 33 (77,8) 43 (100) 0,023 Tổng 22 (11,5) 169 (88,5) 191 (100) Có THA 10 (47,6) 11 (52,4) 21 (100) TS tăng HA Không THA 12 (7,1) 158 (92,9) 170 (100) 0,015 Tổng 22 (11,5) 169 (88,5) 191 (100) Có ĐTĐ 6 (37,5) 10 (62,5) 16 (100) TS ĐTĐ Không ĐTĐ 16 (9,1) 159 (90,9) 175 (100) 0,03 Tổng 22 (11,5) 169 (88,5) 191 (100) Không có sự khác biệt giữa 2 giới ở nhóm tăng CSM là do các yếu tố gây nhiễu từ nhữngcó eGFR < 60 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh thận mạn tính và kết quả sống sót dài hạn của người bệnh sau cắt thận triệt căn điều trị ung thư tế bào thận TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC BỆNH THẬN MẠN TÍNH VÀ KẾT QUẢ SỐNG SÓT DÀI HẠN CỦA NGƯỜI BỆNH SAU CẮT THẬN TRIỆT CĂN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO THẬN Nguyễn Huy Hoàng1,2,, Đỗ Ngọc Sơn2 Bộ môn Ngoại Trường Đại Học Y Hà Nội 1 2 Khoa Phẫu thuật Tiết niệu Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức Bệnh thận mạn tính (CKD) được cho là nguyên nhân dẫn đến kết quả sống sót kém hơn của phẫu thuậtcắt thận triệt căn. Nghiên cứu nhằm đánh giá tỷ lệ tiến triển thành CKD và ảnh hưởng của nó đến kết quả sốngcòn của bệnh nhân sau cắt thận triệt căn. Nghiên cứu mô tả có theo dõi dọc, 191 bệnh nhân được phẫu thuậtnội soi cắt thận triệt căn điều trị ung thư tế bào thận từ năm 2013-2021, theo dõi sau mổ từ 1-9 năm. Kết quả:22/191 bệnh nhân tiến triển thành CKD (11,5%), 169/191 bệnh nhân không bị CKD (88,5%). Tại thời điểm kếtthúc nghiên cứu có 4 bệnh nhân tử vong, nguyên nhân đều do ung thư, không có bệnh nhân nào tử vong liênquan đến CKD. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ tiến triển thành CKD cao hơn ở bệnh nhân có tiền sử tăng huyếtáp, tiểu đường, hút thuốc lá (p TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC1 M0. Thận đối diện chức năng còn tốt: chức năng thành CKD sau mổ không, bệnh nhân còn sốngthận bình thường (Creatinin máu ≤ 115mmol/l, hay đã tử vong.eGFR ≥ 60 ml/phút/1,73 m2 da), hình thái thận Phương pháp thu thập số liệubình thường, không phát hiện bệnh lý ở thận Lập danh sách BN, thu thập hồ sơ bệnhđối diện trên siêu âm, cắt lớp vi tính. Không có án từ phòng lưu trữ, điền thông tin theo mẫubệnh lý nội khoa chống chỉ định với phẫu thuật vào bệnh án nghiên cứu. Tại thời điểm kết thúcnội soi bơm hơi ổ bụng. nghiên cứu hẹn bệnh nhân khám lại hoặc gửi - Kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô thư phỏng vấn, xác định BN còn sống hay đãtế bào thận. tử vong, xác định thời điểm tử vong, nguyên Tiêu chuẩn loại trừ nhân tử vong (do ung thư hay không phải do - Bệnh nhân mắc các bệnh ung thư khác ung thư). Với BN đã tử vong thu thập các thôngkèm theo trước mổ. tin về chức năng thận từ người nhà qua kết quả của lần khám lại gần nhất. - Không có đầy đủ hồ sơ bệnh án. Xử lý số liệu - BN không lấy được thông tin về kết quả xét Theo phần mềm SPSS. Phân tích thống kênghiệm chức năng thận. mô tả được sử dụng để mô tả các đặc điểm2. Phương pháp của bệnh nhân (tần số và tỉ lệ % đối với biến Thiết kế nghiên cứu định tính; trung bình và độ lệch chuẩn đối với Nghiên cứu mô tả có theo dõi dọc, lấy số biến định lượng). Phân tích sống còn Kaplan-liệu hồi cứu. Meir được sử dụng để đánh giá tỉ suất sống Địa điểm nghiên cứu của bệnh nhân sau mổ, kiểm định log-rank để so sánh tỉ suất sống giữa các phân nhóm quan Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. tâm. Sự khác biệt được coi là có ý nghĩa khi Thời gian nghiên cứu p TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Bảng 1. Chức năng thận trước mổ và khám lại lần cuối Trước mổ Khám lại Chức năng thận n (%) n (%) Trung bình (TB ± SD) 78,2 ± 14,6 98,9 ± 13,3 Creatinin máu TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Bảng 2. eGFR sau mổ và các đặc điểm của bệnh nhân eGFR sau mổ p Đặc điểm của BN 41-60 ≥ 60 Tổng n (%) n (%) n (%) Nam 13 (11,6) 99 (88,4) 112 (100) Giới Nữ 9 (11,4) 70 (88,6) 79 (100) 0,501 Tổng 22 (11,5) 169 (88,5) 191 (100) Không hút 12 (8,1) 136 (91,9) 148 (100) Hút thuốc lá Có hút 10 (22,2) 33 (77,8) 43 (100) 0,023 Tổng 22 (11,5) 169 (88,5) 191 (100) Có THA 10 (47,6) 11 (52,4) 21 (100) TS tăng HA Không THA 12 (7,1) 158 (92,9) 170 (100) 0,015 Tổng 22 (11,5) 169 (88,5) 191 (100) Có ĐTĐ 6 (37,5) 10 (62,5) 16 (100) TS ĐTĐ Không ĐTĐ 16 (9,1) 159 (90,9) 175 (100) 0,03 Tổng 22 (11,5) 169 (88,5) 191 (100) Không có sự khác biệt giữa 2 giới ở nhóm tăng CSM là do các yếu tố gây nhiễu từ nhữngcó eGFR < 60 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh thận mạn tính Phẫu thuật cắt thận triệt căn Ung thư tế bào thận Điều trị ung thư tế bào thậnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0