Bệnh Thấp khớp trẻ em
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 113.47 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thấp là một bệnh lý xảy ra sau viêm họng do liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A. Bệnh thường xảy ra ở trẻ 5 – 15 tuổi, nam hay nữ đều có khả năng mắc bệnh như nhau, mọi chủng tộc đều có thể bị bệnh, đặc biệt có tần suất cao ở những nước đang phát triển, ở những nơi có điều kiện sống và vệ sin kém, nhất là vào mùa lạnh hay mưa ẩm. cơ chế sinh bệnh được chấp nhận nhiều nhất là cơ chế miễn dịch học. Bệnh gây tổn thương nhiều...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Thấp khớp trẻ em Thấp khớp trẻ emThấp là một bệnh lý xảy ra sau viêm họng do liên cầu khuẩn beta tan huyết nhómA. Bệnh thường xảy ra ở trẻ 5 – 15 tuổi, nam hay nữ đều có khả năng mắc bệnhnhư nhau, mọi chủng tộc đều có thể bị bệnh, đặc biệt có tần suất cao ở những n ướcđang phát triển, ở những nơi có điều kiện sống và vệ sin kém, nhất là vào mùalạnh hay mưa ẩm. cơ chế sinh bệnh được chấp nhận nhiều nhất là cơ chế miễn dịchhọc. Bệnh gây tổn thương nhiều cơ quan như khớp (viêm khớp), tim (viêm tim),thần kinh (múa vờn), da (hồng ban vòng), mô dưới da (nốt cục dưới da).I. Tiêu chuẩn chẩn đoán1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán đợt thấp cấp theo Duckett Jones – có bổ sung 1992 Triệu chứng chínhTriệu chứng phụBằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A trước đóViêm timViêm khớpMúa vờn SydenhamHồng ban vòngNốt cục dưới daLâm sàng- Sốt- Đau nhứcCận lâm sàng- Lắng máu tăng- C-reactive protein tăng- P-R dàiKháng thể kháng liên cầu trong máu cao*Cấy phết họng (+)Rapid Strep test (+) Bệnh nhân có nhiều khả năng bị một đợt thấp cấp khi có: - 2 triệu chứng chính + bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A HOẶC - 1 triệu chứng chính + ≥ 2 triệu chứng phụ + bằng chứng nhiễm liên cầunhóm A. - Kháng thể kháng liên cầu trong máu ở trẻ em tăng khi: ASO ≥ 330 đơn vị Todd.· Anti-Dnase B ≥ 240 đơn vị Todd.· 1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán đợt thấp tái phát: Chẩn đoán thấp tái phát trên bệnh nhi có bệnh van tim hậu thấp khi - Không được phòng thấp đúng (+) - Có bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A (±) - Có bằng chứng viêm mới trên lâm sàng (±): Viêm khớp· Viêm màng ngoài tim (tràn dịch màng ngoài tim/siêu âm tim)· Viêm van tim, biết rõ là mới xuất hiện·- Có bằng chứng viêm trên cận lâm sàng nhưng không tìm thấy một nguyên nhânnào khác để lý giải hiện tượng viêm này (+): Lắng máu tăng· CRP tăng· Lưu ý: (+): bắt buộc phải có, (±): có thể có hoặc không. - Tiêu chuẩn của Duckett Jones có tính cách hướng dẫn chẩn đoán, nên sẽcó nhiều trường hợp: Không đủ tiêu chuẩn nhưng vẫn là một đợt thấp cấp (múa vờn, viêm tim thầm·lặng). Đủ tiêu chuẩn chẩn đoán nhưng không phải là một đợt thấp cấp.· - Phân loại viêm tim: Viêm tim nhẹ Viêm tim trung bình Viêm tim nặngTim to-+±Suy tim--+Tổn thương ≥ 2 van-++Âm thổi tâm thu≤ 3/6≤ 3/6> 3/6Âm thổi tâm trương≤ 2/6≤ 2/6> 3/6 2. Điều trị 2.1. Nghỉ ngơi tại giường: - Viêm khớp, không viêm tim 2 tuần tuyệt đối + 2 tuần tương đối 4 tuần tuyệt đối + 4 tuần tương đối - Viêm tim, tim không to 6 tuần tuyệt đối + 6 tuần tương đối - Viêm tim, tim to nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường tới khi hết - Viêm tim, suy tim tim + 3 tháng điều trị tại nhàsuy 2.2. Kháng sinh diệt liên cầu khuẩn nhóm A:Tên thuốc Liều lượng và cách dùng Thời gian < 27kg: 600.000 đv IM≥ 27kg: 1 lần duyBenzathin penicillin 1,2 triệu đv IM nhấtBenzathin penicillin < 27kg: 600.000 - 900.000 10 ngàyhạn chế sử dụng đv/ngày TB≥ 27kg: 1,2 triệu đv/ngày TB < 27kg: 200.000 đv x 3/ngày 10 ngàyPenicillin V uống≥ 27kg: 400.000 đv x 3/ngày uốngErythromycin dành cho 20 – 40mg/kg/ngày chia 2 – 4 10 ngàybệnh nhân dị ứng với lần uốngPenicillin 2.3. Kháng viêm Tấn công Duy trìViêm khớpViêm tim Aspirin: 100mg/kg/ngày Aspirin: 75mg/kg/ngàynhẹ chia 4 lần uống x 2 tuần chia 4 lần uống x 2 – 6 tuần giảm liềuViêm tim trung bình, Prednisone: 2mg/kg/ngày Prednisone:nặng chia 2 lần uống x 2 tuần 5mg mỗi 3 ngày trong 2 tuầnAspirin: 75mg/kg/ngày chia 4 lần uống cho tới 6 tuần sau khi ngưng Prednisone 2.4. Điều trị suy tim (nếu có) 2.5. Nếu có múa vờn: thêm - Phenobarbital 5mg/kg/ngày uống. - Haloperidol (Haldol) 0,01 – 0,03mg/kg/ngày uống. 3. Điều trị phòng ngừa: 3.1. Cải thiện môi trường sống – giáo dục y tế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Thấp khớp trẻ em Thấp khớp trẻ emThấp là một bệnh lý xảy ra sau viêm họng do liên cầu khuẩn beta tan huyết nhómA. Bệnh thường xảy ra ở trẻ 5 – 15 tuổi, nam hay nữ đều có khả năng mắc bệnhnhư nhau, mọi chủng tộc đều có thể bị bệnh, đặc biệt có tần suất cao ở những n ướcđang phát triển, ở những nơi có điều kiện sống và vệ sin kém, nhất là vào mùalạnh hay mưa ẩm. cơ chế sinh bệnh được chấp nhận nhiều nhất là cơ chế miễn dịchhọc. Bệnh gây tổn thương nhiều cơ quan như khớp (viêm khớp), tim (viêm tim),thần kinh (múa vờn), da (hồng ban vòng), mô dưới da (nốt cục dưới da).I. Tiêu chuẩn chẩn đoán1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán đợt thấp cấp theo Duckett Jones – có bổ sung 1992 Triệu chứng chínhTriệu chứng phụBằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A trước đóViêm timViêm khớpMúa vờn SydenhamHồng ban vòngNốt cục dưới daLâm sàng- Sốt- Đau nhứcCận lâm sàng- Lắng máu tăng- C-reactive protein tăng- P-R dàiKháng thể kháng liên cầu trong máu cao*Cấy phết họng (+)Rapid Strep test (+) Bệnh nhân có nhiều khả năng bị một đợt thấp cấp khi có: - 2 triệu chứng chính + bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A HOẶC - 1 triệu chứng chính + ≥ 2 triệu chứng phụ + bằng chứng nhiễm liên cầunhóm A. - Kháng thể kháng liên cầu trong máu ở trẻ em tăng khi: ASO ≥ 330 đơn vị Todd.· Anti-Dnase B ≥ 240 đơn vị Todd.· 1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán đợt thấp tái phát: Chẩn đoán thấp tái phát trên bệnh nhi có bệnh van tim hậu thấp khi - Không được phòng thấp đúng (+) - Có bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A (±) - Có bằng chứng viêm mới trên lâm sàng (±): Viêm khớp· Viêm màng ngoài tim (tràn dịch màng ngoài tim/siêu âm tim)· Viêm van tim, biết rõ là mới xuất hiện·- Có bằng chứng viêm trên cận lâm sàng nhưng không tìm thấy một nguyên nhânnào khác để lý giải hiện tượng viêm này (+): Lắng máu tăng· CRP tăng· Lưu ý: (+): bắt buộc phải có, (±): có thể có hoặc không. - Tiêu chuẩn của Duckett Jones có tính cách hướng dẫn chẩn đoán, nên sẽcó nhiều trường hợp: Không đủ tiêu chuẩn nhưng vẫn là một đợt thấp cấp (múa vờn, viêm tim thầm·lặng). Đủ tiêu chuẩn chẩn đoán nhưng không phải là một đợt thấp cấp.· - Phân loại viêm tim: Viêm tim nhẹ Viêm tim trung bình Viêm tim nặngTim to-+±Suy tim--+Tổn thương ≥ 2 van-++Âm thổi tâm thu≤ 3/6≤ 3/6> 3/6Âm thổi tâm trương≤ 2/6≤ 2/6> 3/6 2. Điều trị 2.1. Nghỉ ngơi tại giường: - Viêm khớp, không viêm tim 2 tuần tuyệt đối + 2 tuần tương đối 4 tuần tuyệt đối + 4 tuần tương đối - Viêm tim, tim không to 6 tuần tuyệt đối + 6 tuần tương đối - Viêm tim, tim to nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường tới khi hết - Viêm tim, suy tim tim + 3 tháng điều trị tại nhàsuy 2.2. Kháng sinh diệt liên cầu khuẩn nhóm A:Tên thuốc Liều lượng và cách dùng Thời gian < 27kg: 600.000 đv IM≥ 27kg: 1 lần duyBenzathin penicillin 1,2 triệu đv IM nhấtBenzathin penicillin < 27kg: 600.000 - 900.000 10 ngàyhạn chế sử dụng đv/ngày TB≥ 27kg: 1,2 triệu đv/ngày TB < 27kg: 200.000 đv x 3/ngày 10 ngàyPenicillin V uống≥ 27kg: 400.000 đv x 3/ngày uốngErythromycin dành cho 20 – 40mg/kg/ngày chia 2 – 4 10 ngàybệnh nhân dị ứng với lần uốngPenicillin 2.3. Kháng viêm Tấn công Duy trìViêm khớpViêm tim Aspirin: 100mg/kg/ngày Aspirin: 75mg/kg/ngàynhẹ chia 4 lần uống x 2 tuần chia 4 lần uống x 2 – 6 tuần giảm liềuViêm tim trung bình, Prednisone: 2mg/kg/ngày Prednisone:nặng chia 2 lần uống x 2 tuần 5mg mỗi 3 ngày trong 2 tuầnAspirin: 75mg/kg/ngày chia 4 lần uống cho tới 6 tuần sau khi ngưng Prednisone 2.4. Điều trị suy tim (nếu có) 2.5. Nếu có múa vờn: thêm - Phenobarbital 5mg/kg/ngày uống. - Haloperidol (Haldol) 0,01 – 0,03mg/kg/ngày uống. 3. Điều trị phòng ngừa: 3.1. Cải thiện môi trường sống – giáo dục y tế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 161 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0