BỆNH TUYẾN YÊN (PHẦN 1)
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 208.68 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tuyến yên là một tuyến nội tiết nằm ở nền sọ, ở trong hố yên. Tuyến yên gồm 2 thùy: thùy trước chiếm 3/4 trọng lượng tuyến; thùy sau còn gọi là thùy thần kinh. Tuyến yên liên quan mật thiết với vùng dưới đồi và 2 cấu trúc này có ảnh hưởng qua lại, vì vậy có thể xem tuyến yên và vùng dưới đồi như một cấu trúc thống nhất. Đây là khâu trung gian giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết. Điều hòa chức năng tiết của tuyến yên là 2 hormon do vùng dưới...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH TUYẾN YÊN (PHẦN 1) BỆNH TUYẾN YÊN – PHẦN 1 (Diseases of the pituitary) Tuyến yên là một tuyến nội tiết nằm ở nền sọ, ở trong hố yên. Tuyến yên gồm 2thùy: thùy trước chiếm 3/4 trọng lượng tuyến; thùy sau còn gọi là thùy thần kinh.Tuyến yên liên quan mật thiết với vùng dưới đồi và 2 cấu trúc này có ảnh hưởng qualại, vì vậy có thể xem tuyến yên và vùng dưới đồi như một cấu trúc thống nhất. Đây làkhâu trung gian giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết. Điều hòa chức năng tiết của tuyến yên là 2 hormon do vùng dưới đồi tiết ragồm: hormon giải phóng (RH - releasing) và hormon ức chế (IH - inhibiting). 1. Thùy trước tuyến yên (anterior pituitary). Tế bào thùy trước tuyến yên gồm 3 loại: tế bào ái toan, ái kiềm và không bắtmàu. Các hormon tuyến yên được tiết ra bởi các loại tế bào khác nhau, 50% tế bàothùy trước tuyến yên tiết ra growth hormon. Các loại tế bào trên nằm rải rác vớihình thể, kích thước và sự bắt màu khác nhau. Hormon thùy trước tuyến yên là các protein và glycoprotein có trọng lượngphân tử cao. Bảng 4.20: Hormon thùy trước tuyến yên và tác dụng chính của nó. TÁC DỤNG CHÍNH TT HORMON Tác dụng chung về sự trưởng thành của cơ 1 Growth hormon - GH. thể. Kích thích tuyến thượng thận tiết steroid 2 Adrenocorticotropin hormon -ACTH. stimulating Kích thích tổng hợp và giải phóng hormon 3 Thyroid có iod của tuyến giáp. hormon - TSH. stimulating Phát triển và trưởng thành các nang trứng, 4 Follicle xuất hiện chu kỳ kinh nguyệt, tiết estrogen. hormon - FSH. Luteinising (LH) - kích Tạo tinh trùng, kích thích phát triển các nang5 thích hoàng thể tố. tinh hoàn và tiền liệt tuyến (kích sinh hoàng thể tố). Kích thích tiết sữa bằng cách phát triển các6 Prolactin nang tuyến. stimulating Kích thích tạo melanin7 Melanocyte hormon (MSH) - kích hắc tố. Một số hormon và yếu tố8 khác: - Tác dụng trên chuyển hoá mỡ và ceton. - Lipotropin. - Yếu tố kích thích sinh sản hồng cầu. - Erythropoietin - Tác dụng gây lồi mắt. -lExophthalmus producing substance (EPS) - yếu tố gây lồi mắt Bảng 4.21: Những hội chứng lâm sàng chính của thùy trước tuyến yên. TĂNG TIẾT GIẢM TIẾTHORMON < 25 tuổi: bệnh khổng Lùn tuyến yên.GH lồ. > 25 tuổi: bệnh to đầu chi. Bệnh Cushing. Suy chức năng thượng thận.ACTH Bướu cổ. Suy chức năng tuyến giáp.TSHFSH và LH Dậy thì sớm. Suy chức năng sinh dục. Chảy sữa. Không tiết sữa.Prolactin Xạm da. MSH - U cường sản tế bào - Phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên. Nguyên tiết. nhân - Giảm tiết hormon dưới đồi. - Tổn thương vùng dưới - Không rõ nguyên nhân. đồi. - Giảm chức năng tuyến yên. - Không rõ nguyên nhân. - Thâm nhiễm tế bào và hoại tử tuyến yên sau đẻ. 1.1. Tăng prolactin (hyperprolactinemia): 1.1.1. Nguyên nhân tăng prolactin: Prolactin tăng tiết do nhiều nguyên nhân khác nhau, thường hay đi kèm vớigiảm năng tuyến sinh dục và/ hoặc tiết nhiều sữa, có thể là dấu hiệu chứng tỏadenoma tuyến yên hoặc bệnh lý vùng dưới đồi. Ở phụ nữ mạn kinh, 10 - 40% cótăng prolactin, khoảng 30% phụ nữ mạn kinh có tăng tiết sữa là do khối u tuyếnyên gây tăng prolactin. Ở 30 - 90% phụ nữ tăng tiết prolactin có tiết s ữa khôngliên quan tới thai sản. Ở bệnh nhân đã sinh con một hoặc nhiều lần, việc tăng tiếtsữa có thể xuất hiện không kèm theo tăng tiết prolactin. Tuy vậy, tăng tiết sữathường gây ra do tăng prolactin, 75% bệnh nhân tăng tiết sữa hay đi kèm với mạnkinh, tăng prolactin. Tăng prolactin gây vú to và chảy sữa ở nam giới rất hiếm gặp. Các nguyên nhân gây tăng tiết prolactin máu gồm có: + Tăng prolactin sinh lý: - Có thai. - Giai đoạn đầu nuôi con bằng sữa. - Stress. - Khi ngủ. - Đầu vú bị kích thích. - Khi ăn. + Do thuốc: - Hướng thần kinh: phenothiazin, butyrophenon, sulpirid, thioxanthen. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH TUYẾN YÊN (PHẦN 1) BỆNH TUYẾN YÊN – PHẦN 1 (Diseases of the pituitary) Tuyến yên là một tuyến nội tiết nằm ở nền sọ, ở trong hố yên. Tuyến yên gồm 2thùy: thùy trước chiếm 3/4 trọng lượng tuyến; thùy sau còn gọi là thùy thần kinh.Tuyến yên liên quan mật thiết với vùng dưới đồi và 2 cấu trúc này có ảnh hưởng qualại, vì vậy có thể xem tuyến yên và vùng dưới đồi như một cấu trúc thống nhất. Đây làkhâu trung gian giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết. Điều hòa chức năng tiết của tuyến yên là 2 hormon do vùng dưới đồi tiết ragồm: hormon giải phóng (RH - releasing) và hormon ức chế (IH - inhibiting). 1. Thùy trước tuyến yên (anterior pituitary). Tế bào thùy trước tuyến yên gồm 3 loại: tế bào ái toan, ái kiềm và không bắtmàu. Các hormon tuyến yên được tiết ra bởi các loại tế bào khác nhau, 50% tế bàothùy trước tuyến yên tiết ra growth hormon. Các loại tế bào trên nằm rải rác vớihình thể, kích thước và sự bắt màu khác nhau. Hormon thùy trước tuyến yên là các protein và glycoprotein có trọng lượngphân tử cao. Bảng 4.20: Hormon thùy trước tuyến yên và tác dụng chính của nó. TÁC DỤNG CHÍNH TT HORMON Tác dụng chung về sự trưởng thành của cơ 1 Growth hormon - GH. thể. Kích thích tuyến thượng thận tiết steroid 2 Adrenocorticotropin hormon -ACTH. stimulating Kích thích tổng hợp và giải phóng hormon 3 Thyroid có iod của tuyến giáp. hormon - TSH. stimulating Phát triển và trưởng thành các nang trứng, 4 Follicle xuất hiện chu kỳ kinh nguyệt, tiết estrogen. hormon - FSH. Luteinising (LH) - kích Tạo tinh trùng, kích thích phát triển các nang5 thích hoàng thể tố. tinh hoàn và tiền liệt tuyến (kích sinh hoàng thể tố). Kích thích tiết sữa bằng cách phát triển các6 Prolactin nang tuyến. stimulating Kích thích tạo melanin7 Melanocyte hormon (MSH) - kích hắc tố. Một số hormon và yếu tố8 khác: - Tác dụng trên chuyển hoá mỡ và ceton. - Lipotropin. - Yếu tố kích thích sinh sản hồng cầu. - Erythropoietin - Tác dụng gây lồi mắt. -lExophthalmus producing substance (EPS) - yếu tố gây lồi mắt Bảng 4.21: Những hội chứng lâm sàng chính của thùy trước tuyến yên. TĂNG TIẾT GIẢM TIẾTHORMON < 25 tuổi: bệnh khổng Lùn tuyến yên.GH lồ. > 25 tuổi: bệnh to đầu chi. Bệnh Cushing. Suy chức năng thượng thận.ACTH Bướu cổ. Suy chức năng tuyến giáp.TSHFSH và LH Dậy thì sớm. Suy chức năng sinh dục. Chảy sữa. Không tiết sữa.Prolactin Xạm da. MSH - U cường sản tế bào - Phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên. Nguyên tiết. nhân - Giảm tiết hormon dưới đồi. - Tổn thương vùng dưới - Không rõ nguyên nhân. đồi. - Giảm chức năng tuyến yên. - Không rõ nguyên nhân. - Thâm nhiễm tế bào và hoại tử tuyến yên sau đẻ. 1.1. Tăng prolactin (hyperprolactinemia): 1.1.1. Nguyên nhân tăng prolactin: Prolactin tăng tiết do nhiều nguyên nhân khác nhau, thường hay đi kèm vớigiảm năng tuyến sinh dục và/ hoặc tiết nhiều sữa, có thể là dấu hiệu chứng tỏadenoma tuyến yên hoặc bệnh lý vùng dưới đồi. Ở phụ nữ mạn kinh, 10 - 40% cótăng prolactin, khoảng 30% phụ nữ mạn kinh có tăng tiết sữa là do khối u tuyếnyên gây tăng prolactin. Ở 30 - 90% phụ nữ tăng tiết prolactin có tiết s ữa khôngliên quan tới thai sản. Ở bệnh nhân đã sinh con một hoặc nhiều lần, việc tăng tiếtsữa có thể xuất hiện không kèm theo tăng tiết prolactin. Tuy vậy, tăng tiết sữathường gây ra do tăng prolactin, 75% bệnh nhân tăng tiết sữa hay đi kèm với mạnkinh, tăng prolactin. Tăng prolactin gây vú to và chảy sữa ở nam giới rất hiếm gặp. Các nguyên nhân gây tăng tiết prolactin máu gồm có: + Tăng prolactin sinh lý: - Có thai. - Giai đoạn đầu nuôi con bằng sữa. - Stress. - Khi ngủ. - Đầu vú bị kích thích. - Khi ăn. + Do thuốc: - Hướng thần kinh: phenothiazin, butyrophenon, sulpirid, thioxanthen. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 160 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 154 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 107 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0