Danh mục

BỆNH U LYMPHO ÁC TÍNH

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 194.62 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

U lympho ác tính là các bệnh ác tính phát sinh từ tổ chức liên võng lympho ( còn gọi là lympho lưới). U lympho ác tính hay còn gọi là: K hạch hệ thống, hoặc hạch ác tính. 2/ Phân loại :2loại - U lympho ác tính Hodgkin - U lympho ác tính Non- Hodgkin 3/ Nguyên nhân & cơ chế bệnh sinh: Cho đến nay nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh vẫn chưa rõ ràng. - Do Virus Epstein- Barr(EBV) Gây bệnh Lympho Burkitt - Do suy giảm MD. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH U LYMPHO ÁC TÍNH U LYMPHO ÁC TÍNH I - ĐẠI CƯƠNG: 1/ Định nghĩa: U lympho ác tính là các bệnh ác tính phát sinh từ tổ chức liên võng lympho ( còn gọi là lympho lưới). U lympho ác tính hay còn gọi là: K hạch hệ thống, hoặc hạch ác tính. 2/ Phân loại :2loại - U lympho ác tính Hodgkin - U lympho ác tính Non- Hodgkin 3/ Nguyên nhân & cơ chế bệnh sinh: Cho đến nay nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh vẫn chưa rõ ràng. - Do Virus Epstein- Barr(EBV) Gây bệnh Lympho Burkitt - Do suy giảm MD. II - TRIỆU CHỨNG : 1/ Lâm sàng : * Tại chổ: H/C hạch to. - Vị trí: Hay gặp ở cổ ( góc hàm, dưới cằm, trước và sau cơ ức đò chủm, hố thượng đòn, trước và sau tai, cạnh xương chẩm.); Hố nách; khuỷu tay dọc bờ trong cơ nhị đầu; vùng bẹn; kheo chân; hạch trung thất; hạch trong ổ bụng; dọc theo ĐM chủ bụng. - Số lượng:Số lượng hạch thường tăng dần. - Mật độ: Chắc . - Kém di động . - Không đau. - Da trên bề mặt hạch : Không biến đổi hoặc tím đỏ. - Tiến triển của hạch: Thường tiến triển nhanh, thường dính với nhau thành chùm. * Toàn thân: + Sốt : - Bệnh Hodgkin sốt thường diễn ra từng đợt ( kiểu sốt hồi quy: từng đợt sốt kéo dài nhiều ngày xen kẽ những đợt nghỉ nhiều ngày không sốt) xuất hiện sớm, mổi lần sốt hạch lại to, sau sốt hạch nhỏ lại nhưng không về vị trí ban đầu. - Bệnh Non- Hodgkin Thường sốt liên tục, sốt nhẹ, xuất hiện muộn. + Ra mồ hôi trộm: Mồ hôi ra nhiều về ban đêm. không liên quan đến nóng và hoạt động thể lực. + Gầy sút cân: Giảm sút > 10% cân nặng trong 6 tháng. + Ngứa: Thường gặp trong bệnh Hodgkin ; ít gặp trong bệnh Non - Hodgkin. Ngứa không đáp ứng với thuốc kháng Histamin. Cơ chế chưa rỏ. + Có thể gặp các t/c: gan, lách to, tổn thương da, đau xương, rối loạn tiêu hóa, nhiễm khuẩn . 2/ Cận lâm sàng: XN mô bệnh học chẩn đoán xác định: Sinh thiết hạch làm GPBL - Hodgkin: Là tổ chức Stemberg, còn gọi là tổ chức hạt ( Granulom) tổ chức này gồm tb Stemberg, lymphocyte, E(Eosinophile), N(Neutrophile), plasmocyte, tb xơ…Đặc trưng vẫn là tb Stemberg là tb kích thước lớn 30-60àm. Nguyên sinh chất rộng, có một hoặc nhiều nhân, nhân to có hạt n hân, có khoảng sáng quanh nhân, lưới nhân thô. - Non-Hodgkin: Tăng sinh mạnh dòng lympho B, hình thái tb biến đổi mang đặc điểm của tb K( nhân quái, nhân chia), sự tăng sinh làm đảo lộn và phá vở cấu trúc hạch, vỏ bao hạch bị phá vở. III - CHẨN ĐOÁN : 1/ Chẩn đoán xác định: - LS: H/C hạch to : mang tính định hướng. - CLS: GPBL chẩn đoán xác định. 2/ Chẩn đoán giai đoạn: - Giai đoạn 1:Tổn thương ở 1 nhóm hạch ở 1 phía cơ hoành. - Giai đoạn 2:Tổn thương từ 2 nhóm hạch trở lên không kề nhau ở 1 phía cơ hoành. - Giai đoạn 3:Tổn thương 2 hoặc nhiều nhóm hạch ở 2 phía cơ hoành. - Giai đoạn 4:Tổn thương các nhóm hạch ngoại vi và tổn thương phủ tạng( Gan, thận, phổi). vNgười ta chia ra giai đoạn A, B dựa vào T/C toàn thân: + Không có T/C toàn thân là gđ A + Có T/C toàn thân là gđ B( sốt, gầy sút cân, ra mồ hôi trộm) *Chú ý: Lách và vòng Waldeyer được coi là những nhóm hạch mà không đánh giá như một tạng. 3/ Chẩn đoán phân biệt: 3.1/ Lao hạch: + Tại chổ: Hạch - Vị trí : Hố thượng đòn, sau cơ ức- đòn- chủm, dưới hàm, hạch bẹn, hạch nách, - Kích thước: kích thước nhỏ, thường tạo thành chùm - Tính chất : mật độ không đồng đều cái rắn chắc cái mềm, cái thì nhủn., di động. Da trên bề mặt bình thường Có thể có loét, có lổ dò( thể bả đậu). Tiến triển từng đợt. + Toàn thân: sốt nhẹ về chiều, mệt mỏi , kém ăn gầy sút cân . + XN: - Phản ứng Mantoux(+) mạnh. - Sinh thiết làm GPBL: hình ảnh nang Lao :Hoại tử bã đậu ở trung tâm nang lao, tế bào khổng lồ, tế bào dạng biểu mô(tế bào bán liên), các Lymphocyt ở ngoại vi nang lao, các nguyên bào sợi. - Cấy dịch hoặc mủ tìm BK. 3.2/ K biểu mô di căn hạch: + Hạch: thường ở vị trí gần tạng K. - Vị trí: Mổi tạng K thường có một vị trí di căn đặc hiệu vd: K dd, K phế quản di căn hạch ở hố thượng đòn trái; K vòm họng di căn hạch sau tai , xương chủm K tinh hoàn, buồng trứng, tử cung di căn hạch bẹn. - Tích chất: giống tích chất hạch U lympho + XN: GPBL: Thấy tổ chức biểu mô của tạng di căn. 3.3/ Hạch to trong bệnh BCC, M dòng Lympho: - Hạch : - Triệu chứng của bệnh BC - XN máu ngoại vi, XN tủy đồ cho ta chẩn đoán xác định. 3.4/ Hạch viêm: - Hạch có tích chất : Sưng, nóng, đỏ, đau. Da trên bề mặt hạch biến đổi : đỏ, nóng hoá mủ. - Toàn thân: có thể có sốt. - XN : GPBL tổ chức hạch: xâm nhập nhiều tb viêm. 3.5/ Hạch phản ứng do nhiễm khuẩn: - Hạch thường xuất hiện vùng nách, bẹn - Hạch nhỏ, di động , rất đau 4/ Chẩn đoán thể và phân loại: 4.1/ Các thể lâm sàng: - Thể hạch nông - Thể hạch trung thất. - Thể da, - Thể bụng . - Thể dd, ruột. - Thể TK, - Thể xương. - Thể lách to 4.2/ Phân loại theo thể giải phẩu bệnh: + Đối với Hodgkin: phân loại theo Paris Rye, có 4 thể: - Thể Lymphô trội (ưu thế là tế bào lymphô). - Thể xơ ...

Tài liệu được xem nhiều: