Bệnh U nang buồng trứng
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 120.24 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U nang buồng trứng : Là loại u lành tính, phát sinh từ các thành phần cấu trúc buồng trứng bình thường hay từ những di tích phôi thai của buồng trứng.- Là loại u có vỏ bọc bên ngoài gọi là vỏ nang, bên trong có chứa dịch tùy đặc điểm giải phẫu của từng loại u.- Tỉ lệ : Chiếm 90% các khối u của buồng trứng. - Có thể gặp ở mọi lứa tuổi khác nhau.- Nếu đã chẩn đoán xác định là u nang buồng trứng thì phải có chỉ định phẫu thuật từng loại...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh U nang buồng trứng U nang buồng trứng1. Mở đầu :- U nang buồng trứng : Là loại u lành tính, phát sinh từ các thành phần cấu trúcbuồng trứng bình thường hay từ những di tích phôi thai của buồng trứng.- Là loại u có vỏ bọc bên ngoài gọi là vỏ nang, bên trong có chứa dịch tùy đặcđiểm giải phẫu của từng loại u.- Tỉ lệ : Chiếm 90% các khối u của buồng trứng.- Có thể gặp ở mọi lứa tuổi khác nhau.- Nếu đã chẩn đoán xác định là u nang buồng trứng thì phải có chỉ định phẫu thuậttừng loại lấy khối u và gởi giải phẫu bệnh lý tổ chức khối u này vì 2 nguy cơ lớnnhất của u nang buồng trứng là các biến chứng và thoái hóa ác tính.2. Phân loại: Có 2 loại2.1. Nang cơ năng:- Sinh ra do rối loạn chức năng buồng trứng, không có tổn th ương giải phẫu.- Thường chỉ xảy ra ở những phụ nữ trong lứa tuổi còn đang hành kinh.- Đặc điểm là những nang nhỏ, vỏ mỏng, chứa dịch căng.- Tiến triển thường nhanh, không cần điều trị gì tự nhiên sẽ mất đi sau vài chu k ỳkinh.2.1.1. Nang bọc mãn: Còn gọi là nang De Graff, nang De Graff có kích thước từ 2- 2,5 cm, không vỡ vào ngày rụng trứng mà kích thước cứ tiếp tục lớn lên vớiđường kính từ 3 - 5 cm và vẫn tiếp tục tiết oestrogen.2.1.1.1. Triệu chứng:- Thường không có triệu chứng gì đặc biệt, đôi khi bệnh nhân có cảm giác nặngbụng vùng hạ vị, chậm kinh khi nang chưa vỡ.. - Nếu nang De Graff vỡ: Triệu chứng giống thai ngo ài tử cung bao gồm:+ Đau bụng hạ vị.+ Rong kinh.2.1.1.2. Chẩn đoán :Chẩn đoán dương tính dựa vào:- Triệu chứng lâm sàng.- Triệu chứng cận lâm sàng:SA: Khối U < 5cm có vỏ mỏng, bên trong là cấu trúc Echo trống.Test HCG (-).Chẩn đoán phân biệt : Thai ngoài tử cung bao gồm:+ Trễ kinh.+ Đau bụng hạ vị.+ Rong huyết+ Test HCG (+)+ Khám : Có khối u cạnh tử cung mật độ mền giới hạn rõ, ấn đau.+ Siêu âm : Khối Echo hỗ hợp cạnh tử cung hoặc thấy hình ảnh túi thai ở ngoài tửcung.2.1.1.3. Điều trị: Phụ thuộc vào kích thước và triệu chứng .- Nang bọc noãn thường lành tính, hay gặp ở lứa tuổi sinh đẻ có thể tự nhiên mấtđi mà không cần điều trị gì.- Nếu đường kính nang lớn hơn 5 cm thì chẩn đoán phân biệt với nang thực thể vàthai ngoài tử cung.- Chỉ định phẫu thuật khi:+ U nang tồn tại trên 3 tháng.+ Theo dõi thấy u nang càng to lên, đường kính > 6 cm .+ Có dấu hiệu xoắn u nang hoặc vỡ u nang.2.1.2. Nang hòang tuyến:- Có thể rất to trong đa thai , thai trứng, ung thư tế bào nuôi hoặc bệnh nhân đượcđiều trị bằng hormon hướng sinh dục liều cao.- Lớn hơn nang De Graff có thể gặp ở một hoặc 2 bên buồng trứng.- Đặc điểm là vỏ nang mỏng bên trong có chứa dịch hoàng thể do nồng độ HCGtăng cao.2.1.2.1. Chẩn đoán:- Thường bệnh nhân có triệu chứng đau ở tiểu khung.- Khám thấy có khối u to, đường kính có thể trên 10cm.- Định lượng HCG thường tăng rất cao so với thai thường.2.1.2.2. Điều trị :- Đa số là điều trị bảo tồn: nang hoàng tuyến sẽ nhỏ dần và mất đi khi nồng độHCG giảm hoặc mất đi.- Phẫu thuật chỉ đặt ra khi có dấu hiệu xoắn nang hoặc vỡ nang.2.1.3. Nang buồng trứng do điều trị ( loạn dưỡng đa nang): Do dùng thuốc kíchthích rụng trứng.2.2. Nang thực thể:- Thường lành tính - tuy nhiên vẫn có khả năng ác tính. Là loại u nang do tổnthương thực thể giải phẫu của buồng trứng.- Đặc điểm là khối u lớn chậm, không bao giờ tự mất, kích thước thường lớn, cóvỏ dày.- Có thể gặp các loại u sau đây.2.2.1. U nang bì ( Dermoid cyst).- Là loại u nang thường gặp chiếm khoảng 25% các loại khối u buồng trứng.- Thường gặp nhất là u quái ( teratoma) và khối u tế bào mầm. 10% khối u quái (teratoma) gặp khi mang thai.- Có thể gặp ở bất kỳ lứa tuổi nào nhưng hay gặp nhất ở lứa tuổi sinh đẻ - đặc biệtở lứa tuổi 20 - 30 thì khoảng 20%. Nang phát triển cả hai b ên do đó khi phẫu thuậtcần kiểm tra buồng trứng bên đối diện.- Là loại u bao gồm nhiều tổ chức khác nhau mọc lên từ 2 hay 3 lớp tế bào mầm:Nội bì, trung bì, Ngoại bì.- Hay gặp nhất là biến chứng xoắn, biến chứng ác tính hiếm gặp.- Thành nang có cấu trúc như da có lớp sừng, mỡ, mồ hôi, bên trong có thể gặpcác tổ chức như xương, tóc, răng, tuyến bã.2.2.2. U nang nước:- Chiếm khoảng 50% các khối u buồng trứng.- Tuổi thường gặp là 3- - 40 tuổi hoặc sau mãn kinh.- U thường có vỏ mỏng, có 1 hay nhiều thùy chứa dịch trong, có cuống dài.- Thường không dính vào xung quanh.- Biến chứng ác tính hay gặp nhất là khi có nhú ở mặt trong hoặc mặt ngoài của vỏnang.2.2.3. U nang nhầy.- Bờ rõ có nhiều thùy nên kích thước có thể rất to.- Khoảng 5% u nang nhầy có thể hóa ác tính.- Thành nang dày có 2 lớp: Ngoài là tổ chức xơ, lớp trong là lớp thượng bì trụ đơnbên trong có chứa chất dịch nhầy màu vàng.- Thường hay gây biến chứng dính với các tạng xung quanh.- Về mặt tổ chức học đôi u nang nhầy kết hợp với u nang b ì.3. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng:3.1. Triệu c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh U nang buồng trứng U nang buồng trứng1. Mở đầu :- U nang buồng trứng : Là loại u lành tính, phát sinh từ các thành phần cấu trúcbuồng trứng bình thường hay từ những di tích phôi thai của buồng trứng.- Là loại u có vỏ bọc bên ngoài gọi là vỏ nang, bên trong có chứa dịch tùy đặcđiểm giải phẫu của từng loại u.- Tỉ lệ : Chiếm 90% các khối u của buồng trứng.- Có thể gặp ở mọi lứa tuổi khác nhau.- Nếu đã chẩn đoán xác định là u nang buồng trứng thì phải có chỉ định phẫu thuậttừng loại lấy khối u và gởi giải phẫu bệnh lý tổ chức khối u này vì 2 nguy cơ lớnnhất của u nang buồng trứng là các biến chứng và thoái hóa ác tính.2. Phân loại: Có 2 loại2.1. Nang cơ năng:- Sinh ra do rối loạn chức năng buồng trứng, không có tổn th ương giải phẫu.- Thường chỉ xảy ra ở những phụ nữ trong lứa tuổi còn đang hành kinh.- Đặc điểm là những nang nhỏ, vỏ mỏng, chứa dịch căng.- Tiến triển thường nhanh, không cần điều trị gì tự nhiên sẽ mất đi sau vài chu k ỳkinh.2.1.1. Nang bọc mãn: Còn gọi là nang De Graff, nang De Graff có kích thước từ 2- 2,5 cm, không vỡ vào ngày rụng trứng mà kích thước cứ tiếp tục lớn lên vớiđường kính từ 3 - 5 cm và vẫn tiếp tục tiết oestrogen.2.1.1.1. Triệu chứng:- Thường không có triệu chứng gì đặc biệt, đôi khi bệnh nhân có cảm giác nặngbụng vùng hạ vị, chậm kinh khi nang chưa vỡ.. - Nếu nang De Graff vỡ: Triệu chứng giống thai ngo ài tử cung bao gồm:+ Đau bụng hạ vị.+ Rong kinh.2.1.1.2. Chẩn đoán :Chẩn đoán dương tính dựa vào:- Triệu chứng lâm sàng.- Triệu chứng cận lâm sàng:SA: Khối U < 5cm có vỏ mỏng, bên trong là cấu trúc Echo trống.Test HCG (-).Chẩn đoán phân biệt : Thai ngoài tử cung bao gồm:+ Trễ kinh.+ Đau bụng hạ vị.+ Rong huyết+ Test HCG (+)+ Khám : Có khối u cạnh tử cung mật độ mền giới hạn rõ, ấn đau.+ Siêu âm : Khối Echo hỗ hợp cạnh tử cung hoặc thấy hình ảnh túi thai ở ngoài tửcung.2.1.1.3. Điều trị: Phụ thuộc vào kích thước và triệu chứng .- Nang bọc noãn thường lành tính, hay gặp ở lứa tuổi sinh đẻ có thể tự nhiên mấtđi mà không cần điều trị gì.- Nếu đường kính nang lớn hơn 5 cm thì chẩn đoán phân biệt với nang thực thể vàthai ngoài tử cung.- Chỉ định phẫu thuật khi:+ U nang tồn tại trên 3 tháng.+ Theo dõi thấy u nang càng to lên, đường kính > 6 cm .+ Có dấu hiệu xoắn u nang hoặc vỡ u nang.2.1.2. Nang hòang tuyến:- Có thể rất to trong đa thai , thai trứng, ung thư tế bào nuôi hoặc bệnh nhân đượcđiều trị bằng hormon hướng sinh dục liều cao.- Lớn hơn nang De Graff có thể gặp ở một hoặc 2 bên buồng trứng.- Đặc điểm là vỏ nang mỏng bên trong có chứa dịch hoàng thể do nồng độ HCGtăng cao.2.1.2.1. Chẩn đoán:- Thường bệnh nhân có triệu chứng đau ở tiểu khung.- Khám thấy có khối u to, đường kính có thể trên 10cm.- Định lượng HCG thường tăng rất cao so với thai thường.2.1.2.2. Điều trị :- Đa số là điều trị bảo tồn: nang hoàng tuyến sẽ nhỏ dần và mất đi khi nồng độHCG giảm hoặc mất đi.- Phẫu thuật chỉ đặt ra khi có dấu hiệu xoắn nang hoặc vỡ nang.2.1.3. Nang buồng trứng do điều trị ( loạn dưỡng đa nang): Do dùng thuốc kíchthích rụng trứng.2.2. Nang thực thể:- Thường lành tính - tuy nhiên vẫn có khả năng ác tính. Là loại u nang do tổnthương thực thể giải phẫu của buồng trứng.- Đặc điểm là khối u lớn chậm, không bao giờ tự mất, kích thước thường lớn, cóvỏ dày.- Có thể gặp các loại u sau đây.2.2.1. U nang bì ( Dermoid cyst).- Là loại u nang thường gặp chiếm khoảng 25% các loại khối u buồng trứng.- Thường gặp nhất là u quái ( teratoma) và khối u tế bào mầm. 10% khối u quái (teratoma) gặp khi mang thai.- Có thể gặp ở bất kỳ lứa tuổi nào nhưng hay gặp nhất ở lứa tuổi sinh đẻ - đặc biệtở lứa tuổi 20 - 30 thì khoảng 20%. Nang phát triển cả hai b ên do đó khi phẫu thuậtcần kiểm tra buồng trứng bên đối diện.- Là loại u bao gồm nhiều tổ chức khác nhau mọc lên từ 2 hay 3 lớp tế bào mầm:Nội bì, trung bì, Ngoại bì.- Hay gặp nhất là biến chứng xoắn, biến chứng ác tính hiếm gặp.- Thành nang có cấu trúc như da có lớp sừng, mỡ, mồ hôi, bên trong có thể gặpcác tổ chức như xương, tóc, răng, tuyến bã.2.2.2. U nang nước:- Chiếm khoảng 50% các khối u buồng trứng.- Tuổi thường gặp là 3- - 40 tuổi hoặc sau mãn kinh.- U thường có vỏ mỏng, có 1 hay nhiều thùy chứa dịch trong, có cuống dài.- Thường không dính vào xung quanh.- Biến chứng ác tính hay gặp nhất là khi có nhú ở mặt trong hoặc mặt ngoài của vỏnang.2.2.3. U nang nhầy.- Bờ rõ có nhiều thùy nên kích thước có thể rất to.- Khoảng 5% u nang nhầy có thể hóa ác tính.- Thành nang dày có 2 lớp: Ngoài là tổ chức xơ, lớp trong là lớp thượng bì trụ đơnbên trong có chứa chất dịch nhầy màu vàng.- Thường hay gây biến chứng dính với các tạng xung quanh.- Về mặt tổ chức học đôi u nang nhầy kết hợp với u nang b ì.3. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng:3.1. Triệu c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
38 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 150 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 99 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 96 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0