BỆNH UNG THƯ THỰC QUẢN
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 139.40 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu bệnh ung thư thực quản, y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH UNG THƯ THỰC QUẢN BỆNH UNG THƯ THỰC QUẢNI. Đại cương:Ung thư thực quản thuộc loại Ung thư có diễn biến xấu nhất trong các U củanội tạng do nó thường đã ở giai đoạn tiến triển rộng khi phát hiện được trênlâm sàng.Bệnh thường gặp ở Nam giới, tuổi trên 40. Tỉ lệ mắc bệnh trong các quần thểngười không giống nhau: ở Hoa kỳ tỉ lệ phát hiện mới Ung thư thực quản hàngnăm là 6/100.000, trong khi đó có tỉnh tại Trung quốc (Henan) tỉ lệ bị Ung thưthực quản trong quần thể là 0,9%.II. Bệnh căn:Bệnh căn của Ung thư thực quản vẫn còn nhiều điểm chưa được biết rõ, nhưngcó nhiều yếu tố có liên quan đến việc xuất hiện bệnh, đó là:+ Chế độ ăn uống: Nghiện rượu, thuốc lá; Thực phẩm và nước uống có nhiềuNitrit và Nitrat (là nguồn sinh ra Nitrosamin-chất gây Ung thư). Thiểu dưỡng,Thiếu các vitamin, Thiếu máu, Thói quen ăn và uống nhiều đồ nóng và cácchất gây cọ sát niêm mạc thực quản...+ Một số các tổn thương của thực quản có ý nghĩa nh ư các bệnh “tiền Ungthư“: sẹo bỏng thực quản, viêm thực quản do trào ngược dạ dày-thực quản,bệnh co thắt tâm vị, thoát vị khe hoảnh, túi thừa thực quản, lạc chỗ niêm mạcdạ dày vào thực quản...+ Các yếu tố nhiễm khuẩn: vệ sinh răng miệng kém, Sâu răng, nhiễm nấm(Geotrichum candidum, Fusarium)…III. Giải phẫu bệnh lý:1. Đại thể:+ Khối Ung thư thực quản có thể nằm ở bất cứ đoạn n ào của thực quản: đoạncổ (nằm ngoài lồng ngực), đoạn trong lồng ngực ( 1/3 trên, 1/3 giữa và 1/3dưới) và đoạn Tâm vị. Trong đó thường gặp Ung thư thực quản ở đoạn tronglồng ngực 1/3 giữa , 1/3 dưới và đoạn Tâm vị.. + Các U ở đoạn trên vàgiữa thực quản trong lồng ngực nằm trong phần hẹp của trung thất n ên dễ xâmnhiễm vào các tạng của trung thất như: khí-phế quản, quai động mạch chủ,thần kinh quặt ngược, ống ngực... + Các U ở đoạn dưới thực quản vàTâm vị do là ở phần rộng của trung thất n ên chậm có hiện tượng xâm nhiễmvào các cơ quan trong trung th ất. Nếu có phát triển th ì thường xâm nhiễm vàomàng ngoài tim, cơ hoành, d ạ dày… + U cũng thường lồi vào lòng thựcquản hoặc xâm nhiễm làm hẹp lòng thực quản, bề mặt có thể sùi và loét.2. Vi Về tổ chức học,có thể gặp các loại Ung thư thực quản sau:+thể:Caxinom tế bào vẩy (Squamous cell carcinoma): Chiếm khoảng 95 % các Ungthư thực quản.+ Caxinom thể tuyến (Adeno carcinoma): chiếm khoảng 2,5 -8%các Ung thư thực quản nguyên phát.+ Một số loại Ung thư tuyến khác hiếmgặp: Ung thư tế bào nhỏ không biệt hoá, Caxinom nang dạng tuyến (Adenoidcystic carcinoma), U sắc tố ác tính (Malignant melanoma)...Caxino -sacom(Carcino-sarcoma): là loại có hỗn hợp các tế bào của Caxinom tế bào vẩy vàSacom tế bào thoi ác tính. + Sacom thực quản: về lý thuyết có thể gặpLeiomyosarcoma, Fibrosarcoma và Rhabdomyosarcoma nhưng trên th ực tế rấthiếm gặp.IV. Triệu chứng:1. Triệu chứng lâm sàng: + Khó nuốt, cảmgiác nặng và tức sau xương ức khi nuốt, nuốt nghẹn tăng dần . + Tăng tiếtnước bọt, ứa nước dãi, nấc... + Đau vùng sau xương ức, khó thở tăngdần.+ Khi U xâm lấn và phá hu ỷ vào các cơ quan ở trung thất như Khí-phếquản, Màng phổi, Các mạch máu lớn... thì sẽ xuất hiện các triệu chứng của cácbiến chứng nặng. + Toàn trạng bệnh nhân gầy sút, thiếu máu,suy kiệt.2. + X.quang:- Soi và Chụp thực quản cóTriệu chứng cận lâm sàng:uống thuốc cản quang (tư thế thẳng, nghiêng, chếch trước-phải, chếch trước-trái): hình thực quản bị chít hẹp lại. Có thể thấy hai loại h ình ảnh: *Thể sùi: chỗ thực quản hẹp có bờ viền khuyết nham nhở, khôngđều. * Thể thâm nhiễm: lòng thực quản bị chít hẹp lại, viền chỗ chíthẹp ngoằn ngoèo. - Chụp dạ dày cản quang tư thế Trendelenburg: nhằmxác định liên quan của khối Ung thư thực quản với vùng tâm vị và dạ + Nội soi thực quản: Xác định chính xác vị trí khối U, h ình dạngdày.khối U, mức độ chít hẹp lòng thực quản, tình trạng loét và sùi của bề mặt khốiU. Đặc biệt, Nội soi còn cho phép sinh thiết khối U và lấy bệnh phẩm đi xétnghiệm tế bào học và tổ chức học để xác định chẩn đoán. + Chụp cắt lớpvi tính (CT) : Xác định chính xác vị trí và hình thái khối U, mức độ chít hẹplòng thực quản, đặc biệt xác định được tương quan giải phẫu cũng như mức độxâm lấn của khối U đối các cơ quan khác trong trung thất. V. Chẩn đoán:1. + Nuốt nghẹn tăng dần.+ Chụp X.quang thực quảnChẩn đoán xác định:có uống thuốc cản quang: hình thực quản bị hẹp với bờ viền nham nhở hay chíthẹp ngoằn ngoèo. + Soi thực quản và sinh thiết khối U: cho chẩn đoán xácđịnh.2. Chẩn đoán phân biệt:a) Với một số các bệnh thực quản:+ Co thắttâm vị:- Nuốt nghẹn thay đổi theo tính chất vật lý của thức ăn, theo trạng tháithần kinh của bệnh nhân...- Chụp X.quang thực quản cản quang: h ình chỗ hẹpthực quản có bờ mềm mại, phần thực quản trê ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH UNG THƯ THỰC QUẢN BỆNH UNG THƯ THỰC QUẢNI. Đại cương:Ung thư thực quản thuộc loại Ung thư có diễn biến xấu nhất trong các U củanội tạng do nó thường đã ở giai đoạn tiến triển rộng khi phát hiện được trênlâm sàng.Bệnh thường gặp ở Nam giới, tuổi trên 40. Tỉ lệ mắc bệnh trong các quần thểngười không giống nhau: ở Hoa kỳ tỉ lệ phát hiện mới Ung thư thực quản hàngnăm là 6/100.000, trong khi đó có tỉnh tại Trung quốc (Henan) tỉ lệ bị Ung thưthực quản trong quần thể là 0,9%.II. Bệnh căn:Bệnh căn của Ung thư thực quản vẫn còn nhiều điểm chưa được biết rõ, nhưngcó nhiều yếu tố có liên quan đến việc xuất hiện bệnh, đó là:+ Chế độ ăn uống: Nghiện rượu, thuốc lá; Thực phẩm và nước uống có nhiềuNitrit và Nitrat (là nguồn sinh ra Nitrosamin-chất gây Ung thư). Thiểu dưỡng,Thiếu các vitamin, Thiếu máu, Thói quen ăn và uống nhiều đồ nóng và cácchất gây cọ sát niêm mạc thực quản...+ Một số các tổn thương của thực quản có ý nghĩa nh ư các bệnh “tiền Ungthư“: sẹo bỏng thực quản, viêm thực quản do trào ngược dạ dày-thực quản,bệnh co thắt tâm vị, thoát vị khe hoảnh, túi thừa thực quản, lạc chỗ niêm mạcdạ dày vào thực quản...+ Các yếu tố nhiễm khuẩn: vệ sinh răng miệng kém, Sâu răng, nhiễm nấm(Geotrichum candidum, Fusarium)…III. Giải phẫu bệnh lý:1. Đại thể:+ Khối Ung thư thực quản có thể nằm ở bất cứ đoạn n ào của thực quản: đoạncổ (nằm ngoài lồng ngực), đoạn trong lồng ngực ( 1/3 trên, 1/3 giữa và 1/3dưới) và đoạn Tâm vị. Trong đó thường gặp Ung thư thực quản ở đoạn tronglồng ngực 1/3 giữa , 1/3 dưới và đoạn Tâm vị.. + Các U ở đoạn trên vàgiữa thực quản trong lồng ngực nằm trong phần hẹp của trung thất n ên dễ xâmnhiễm vào các tạng của trung thất như: khí-phế quản, quai động mạch chủ,thần kinh quặt ngược, ống ngực... + Các U ở đoạn dưới thực quản vàTâm vị do là ở phần rộng của trung thất n ên chậm có hiện tượng xâm nhiễmvào các cơ quan trong trung th ất. Nếu có phát triển th ì thường xâm nhiễm vàomàng ngoài tim, cơ hoành, d ạ dày… + U cũng thường lồi vào lòng thựcquản hoặc xâm nhiễm làm hẹp lòng thực quản, bề mặt có thể sùi và loét.2. Vi Về tổ chức học,có thể gặp các loại Ung thư thực quản sau:+thể:Caxinom tế bào vẩy (Squamous cell carcinoma): Chiếm khoảng 95 % các Ungthư thực quản.+ Caxinom thể tuyến (Adeno carcinoma): chiếm khoảng 2,5 -8%các Ung thư thực quản nguyên phát.+ Một số loại Ung thư tuyến khác hiếmgặp: Ung thư tế bào nhỏ không biệt hoá, Caxinom nang dạng tuyến (Adenoidcystic carcinoma), U sắc tố ác tính (Malignant melanoma)...Caxino -sacom(Carcino-sarcoma): là loại có hỗn hợp các tế bào của Caxinom tế bào vẩy vàSacom tế bào thoi ác tính. + Sacom thực quản: về lý thuyết có thể gặpLeiomyosarcoma, Fibrosarcoma và Rhabdomyosarcoma nhưng trên th ực tế rấthiếm gặp.IV. Triệu chứng:1. Triệu chứng lâm sàng: + Khó nuốt, cảmgiác nặng và tức sau xương ức khi nuốt, nuốt nghẹn tăng dần . + Tăng tiếtnước bọt, ứa nước dãi, nấc... + Đau vùng sau xương ức, khó thở tăngdần.+ Khi U xâm lấn và phá hu ỷ vào các cơ quan ở trung thất như Khí-phếquản, Màng phổi, Các mạch máu lớn... thì sẽ xuất hiện các triệu chứng của cácbiến chứng nặng. + Toàn trạng bệnh nhân gầy sút, thiếu máu,suy kiệt.2. + X.quang:- Soi và Chụp thực quản cóTriệu chứng cận lâm sàng:uống thuốc cản quang (tư thế thẳng, nghiêng, chếch trước-phải, chếch trước-trái): hình thực quản bị chít hẹp lại. Có thể thấy hai loại h ình ảnh: *Thể sùi: chỗ thực quản hẹp có bờ viền khuyết nham nhở, khôngđều. * Thể thâm nhiễm: lòng thực quản bị chít hẹp lại, viền chỗ chíthẹp ngoằn ngoèo. - Chụp dạ dày cản quang tư thế Trendelenburg: nhằmxác định liên quan của khối Ung thư thực quản với vùng tâm vị và dạ + Nội soi thực quản: Xác định chính xác vị trí khối U, h ình dạngdày.khối U, mức độ chít hẹp lòng thực quản, tình trạng loét và sùi của bề mặt khốiU. Đặc biệt, Nội soi còn cho phép sinh thiết khối U và lấy bệnh phẩm đi xétnghiệm tế bào học và tổ chức học để xác định chẩn đoán. + Chụp cắt lớpvi tính (CT) : Xác định chính xác vị trí và hình thái khối U, mức độ chít hẹplòng thực quản, đặc biệt xác định được tương quan giải phẫu cũng như mức độxâm lấn của khối U đối các cơ quan khác trong trung thất. V. Chẩn đoán:1. + Nuốt nghẹn tăng dần.+ Chụp X.quang thực quảnChẩn đoán xác định:có uống thuốc cản quang: hình thực quản bị hẹp với bờ viền nham nhở hay chíthẹp ngoằn ngoèo. + Soi thực quản và sinh thiết khối U: cho chẩn đoán xácđịnh.2. Chẩn đoán phân biệt:a) Với một số các bệnh thực quản:+ Co thắttâm vị:- Nuốt nghẹn thay đổi theo tính chất vật lý của thức ăn, theo trạng tháithần kinh của bệnh nhân...- Chụp X.quang thực quản cản quang: h ình chỗ hẹpthực quản có bờ mềm mại, phần thực quản trê ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 161 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 94 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0