Bệnh viêm lợi trên phụ nữ mang thai mắc đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2023
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 371.49 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK) là một rối loạn chuyển hóa thường gặp nhất trong thai kỳ và có xu hướng gia tăng. Viêm lợi (VL) trên nhóm thai phụ mắc ĐTĐTK hiện chưa được nghiên cứu và báo cáo tại Việt Nam. Nghiên cứu thực hiện nhằm mục đích mô tả thực trạng bệnh viêm lợi trên nhóm PNMT có ĐTĐTK và phân tích các yếu tố liên quan đến bệnh viêm lợi trên nhóm đối tượng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh viêm lợi trên phụ nữ mang thai mắc đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2023 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ 3 - 2024tháng, p = 0,30) [10]. Ngoài ra trong kết quả của TÀI LIỆU THAM KHẢOchúng tôi có 4 bệnh nhân có u xâm nhập mạch 1. Banales J M, Marin J J, Lamarca A, et al.(12.1%). Conci và cộng sự nhận thấy thời gian Cholangiocarcinoma 2020: the next horizon insống thêm sau 5 năm giảm từ 45,1 xuống 32,9% mechanisms and management. Nature reviews Gastroenterology & hepatology. 2020;17(9), pp.(p=0,017) giữa 2 nhóm bệnh nhân có và không 557-588.có xâm nhập mạch. UTĐMTG chủ yếu gặp ở giai 2. Liver Cancer Study Group of Japan. Theđoạn IIIB chiếm 45.5% bệnh nhân nghiên cứu. general rules for the clinical and pathological Trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu không có study of primary liver cancer. 2nd English ed. Tokyo JKC, Ltd., ed., 2003.trường hợp nào tử vong, rò mật và chảy máu 3. Ikai I, Arii S, Okazaki M, et al. Report of thesau mổ. Tuy nhiên có 1 trường hợp (3.0%) suy 17th nationwide follow-up survey of primary livergan sau mổ độ B (theo International Study cancer in Japan. Hepatol Res. 2007;37:676–91.Group of Liver Surgery) kèm nhiễm khuẩn huyết, 4. Morimoto Y, Tanaka Y, Ito T, et al. Long-term survival and prognostic factors in the surgical3 trường hợp (9.1%) cổ trướng (dịch ra ở dẫn treatment for intrahepatic cholangiocarcinoma. Jlưu > 500ml/ 24 giờ kéo dài trên 5 ngày) và 1 Hepatobiliary Pancreat Surg. 2003;10:432-440.trường hợp viêm phổi được điều trị nội khoa ổn 5. Luo X, Yuan L, Wang Y, et al. Survivalđịnh. Trong nghiên cứu của Đoàn Thanh Tùng, Outcomes and Prognostic Factors of Surgical Therapy for All Potentially Resectable Intrahepaticbiến chứng sau mổ của UTĐMTG là 10,2% trong Cholangiocarcinoma: A Large Single-Center Cohortđó tỷ lệ tử vong là 8,2%, nguyên nhân chủ yếu Study. J Gastrointest Surg 2014;18:562-72.do chảy máu và suy gan cấp; theo tác giả loại 6. Jutric Z, Johnston WC, Hoen HM, et al.phẫu thuật cắt gan không ảnh hưởng đến kết Impact of lymph node status in patients with intrahepatic cholangiocarcinoma treated by majorquả gần và khẳng định phẫu thuật vẫn là hepatectomy: a review of the National Cancerphương pháp điều trị lựa chọn hàng đầu trong Database. HPB (Oxford). 2016;18:79-87.UTĐMTG. 7. Kim JM, Cho BI, Kwon CHD, et al. Hepatectomy is a reasonable option for olderV. KẾT LUẬN patients with hepatocellular carcinoma. The Phẫu thuật cắt gan theo giải phẫu là phương American Journal of Surgery. 2015;209(2),391-397. 8. Đạt TQ. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâmpháp an toàn và hiệu quả điều trị ung thư đường sàng và kết quả phẫu thuật cắt gan do ung thưmật trong gan với tỷ lệ tai biến sớm sau mổ đường mật trong gan. Luận văn bác sĩ nội trú Đạithấp. Tuy nhiên do phẫu thuật triệt căn đòi hỏi học Y Hà Nội. 2010.nạo vét hạch vùng một cách thường quy, phẫu 9. Shimada K, Sano T, Nara S, et al. Therapeutic value of lymph node dissection duringthuật đối với UTĐMTG nên thực hiện ở tuyến hepatectomy in patients with intrahepaticchuyên khoa. Cần thêm những nghiên cứu đánh cholangiocellular carcinoma with negative lymphgiá cụ thể hơn về kết quả điều trị và thời gian node involvement. Surgery. 2009;145:411–6.sống thêm đối với UTĐMTG nói chung, cũng như 10. Addeo P, Jedidi I, Locicero A, et al. Prognostic impact of tumor multinodularity in intrahepatictừng típ cụ thể nói riêng. cholangiocarcinoma. 2019;23,1801-1809. BỆNH VIÊM LỢI TRÊN PHỤ NỮ MANG THAI MẮC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI NĂM 2023 Trịnh Đình Hải1, Bùi Danh Lưu1TÓM TẮT thực trạng bệnh viêm lợi trên nhóm PNMT có ĐTĐTK và phân tích các yếu tố liên quan đến bệnh viêm lợi 4 Đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK) là một rối loạn trên nhóm đối tượng. Đối tượng và phương phápchuyển hóa thường gặp nhất trong thai kỳ và có xu nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến hànhhướng gia tăng. Viêm lợi (VL) trên nhóm thai phụ mắc trên 100 PNMT được chẩn đoán ĐTĐTK tại khoa KhámĐTĐTK hiện chưa được nghiên cứu và báo cáo tại Việt Bệnh Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội từ tháng 6 năm 2023Nam. Nghiên cứu thực hiện nhằm mục đích mô tả – tháng 12 năm 2023. Các chỉ số lâm sàng đánh giá bao gồm: Chỉ số lợi (GI), Chỉ số vệ sỉnh răng miệng1Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh viêm lợi trên phụ nữ mang thai mắc đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2023 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ 3 - 2024tháng, p = 0,30) [10]. Ngoài ra trong kết quả của TÀI LIỆU THAM KHẢOchúng tôi có 4 bệnh nhân có u xâm nhập mạch 1. Banales J M, Marin J J, Lamarca A, et al.(12.1%). Conci và cộng sự nhận thấy thời gian Cholangiocarcinoma 2020: the next horizon insống thêm sau 5 năm giảm từ 45,1 xuống 32,9% mechanisms and management. Nature reviews Gastroenterology & hepatology. 2020;17(9), pp.(p=0,017) giữa 2 nhóm bệnh nhân có và không 557-588.có xâm nhập mạch. UTĐMTG chủ yếu gặp ở giai 2. Liver Cancer Study Group of Japan. Theđoạn IIIB chiếm 45.5% bệnh nhân nghiên cứu. general rules for the clinical and pathological Trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu không có study of primary liver cancer. 2nd English ed. Tokyo JKC, Ltd., ed., 2003.trường hợp nào tử vong, rò mật và chảy máu 3. Ikai I, Arii S, Okazaki M, et al. Report of thesau mổ. Tuy nhiên có 1 trường hợp (3.0%) suy 17th nationwide follow-up survey of primary livergan sau mổ độ B (theo International Study cancer in Japan. Hepatol Res. 2007;37:676–91.Group of Liver Surgery) kèm nhiễm khuẩn huyết, 4. Morimoto Y, Tanaka Y, Ito T, et al. Long-term survival and prognostic factors in the surgical3 trường hợp (9.1%) cổ trướng (dịch ra ở dẫn treatment for intrahepatic cholangiocarcinoma. Jlưu > 500ml/ 24 giờ kéo dài trên 5 ngày) và 1 Hepatobiliary Pancreat Surg. 2003;10:432-440.trường hợp viêm phổi được điều trị nội khoa ổn 5. Luo X, Yuan L, Wang Y, et al. Survivalđịnh. Trong nghiên cứu của Đoàn Thanh Tùng, Outcomes and Prognostic Factors of Surgical Therapy for All Potentially Resectable Intrahepaticbiến chứng sau mổ của UTĐMTG là 10,2% trong Cholangiocarcinoma: A Large Single-Center Cohortđó tỷ lệ tử vong là 8,2%, nguyên nhân chủ yếu Study. J Gastrointest Surg 2014;18:562-72.do chảy máu và suy gan cấp; theo tác giả loại 6. Jutric Z, Johnston WC, Hoen HM, et al.phẫu thuật cắt gan không ảnh hưởng đến kết Impact of lymph node status in patients with intrahepatic cholangiocarcinoma treated by majorquả gần và khẳng định phẫu thuật vẫn là hepatectomy: a review of the National Cancerphương pháp điều trị lựa chọn hàng đầu trong Database. HPB (Oxford). 2016;18:79-87.UTĐMTG. 7. Kim JM, Cho BI, Kwon CHD, et al. Hepatectomy is a reasonable option for olderV. KẾT LUẬN patients with hepatocellular carcinoma. The Phẫu thuật cắt gan theo giải phẫu là phương American Journal of Surgery. 2015;209(2),391-397. 8. Đạt TQ. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâmpháp an toàn và hiệu quả điều trị ung thư đường sàng và kết quả phẫu thuật cắt gan do ung thưmật trong gan với tỷ lệ tai biến sớm sau mổ đường mật trong gan. Luận văn bác sĩ nội trú Đạithấp. Tuy nhiên do phẫu thuật triệt căn đòi hỏi học Y Hà Nội. 2010.nạo vét hạch vùng một cách thường quy, phẫu 9. Shimada K, Sano T, Nara S, et al. Therapeutic value of lymph node dissection duringthuật đối với UTĐMTG nên thực hiện ở tuyến hepatectomy in patients with intrahepaticchuyên khoa. Cần thêm những nghiên cứu đánh cholangiocellular carcinoma with negative lymphgiá cụ thể hơn về kết quả điều trị và thời gian node involvement. Surgery. 2009;145:411–6.sống thêm đối với UTĐMTG nói chung, cũng như 10. Addeo P, Jedidi I, Locicero A, et al. Prognostic impact of tumor multinodularity in intrahepatictừng típ cụ thể nói riêng. cholangiocarcinoma. 2019;23,1801-1809. BỆNH VIÊM LỢI TRÊN PHỤ NỮ MANG THAI MẮC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI NĂM 2023 Trịnh Đình Hải1, Bùi Danh Lưu1TÓM TẮT thực trạng bệnh viêm lợi trên nhóm PNMT có ĐTĐTK và phân tích các yếu tố liên quan đến bệnh viêm lợi 4 Đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK) là một rối loạn trên nhóm đối tượng. Đối tượng và phương phápchuyển hóa thường gặp nhất trong thai kỳ và có xu nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến hànhhướng gia tăng. Viêm lợi (VL) trên nhóm thai phụ mắc trên 100 PNMT được chẩn đoán ĐTĐTK tại khoa KhámĐTĐTK hiện chưa được nghiên cứu và báo cáo tại Việt Bệnh Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội từ tháng 6 năm 2023Nam. Nghiên cứu thực hiện nhằm mục đích mô tả – tháng 12 năm 2023. Các chỉ số lâm sàng đánh giá bao gồm: Chỉ số lợi (GI), Chỉ số vệ sỉnh răng miệng1Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Đái tháo đường thai kỳ Rối loạn chuyển hóa Bệnh lý nha chuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0