Danh mục

BỆNH VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 190.50 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn(VNTMNK) là tình trạng nhiễm khuẩn trên bề mặt nội mạc của tim. Tổn thương đặc trưng là những nốt sùi có hình dạng và kích thước không nhất định. 1.2. Dịch tễ - Tuổi và giới: VNTMNK có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng ở trẻ em thường gặp ở tuổi thiếu niên. Trẻ trai gặp nhiều hơn gái. - Tần suất: ở trẻ em khoảng 0,22 - 0,78 trường hợp/1000 trẻ vào viện. - Yếu tố nguy cơ của VNTMNK: VNTMNK thường xảy ra nhất ở trẻ có bệnh tim bẩm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨNMục tiêu1.Nêu được những nét chính về dịch tễ của bệnh.2.Vận dụng được tiêu chuẩn Dukevào chẩn đoán bệnh.3.Sử dụng các biện pháp điều trị và dự phòng bệnh có hiệu quả.1. Đại cương1.1. Ðịnh nghĩa: Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn(VNTMNK) là tình trạng nhiễmkhuẩn trên bề mặt nội mạc của tim. Tổn thương đặc trưng là những nốt sùi có hìnhdạng và kích thước không nhất định.1 .2. D ịch tễ- T u ổi và gi ới: VNTMNK có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nh ưng ở t rẻ em th ư ờnggặp ở tuổi thiếu n iên. Tr ẻ trai gặp nhiều h ơn gái.- T ần suất: ở t rẻ em khoảng 0,22 - 0 ,78 trư ờng hợp/1000 trẻ vào vi ện.- Yếu tố nguy cơ của VNTMNK: VNTMNK thường xảy ra nhất ở trẻ có bệnh timbẩm sinh, bệnh tim do thấp. Bệnh lý hay gặp là hở van 2 lá, hở van động mạchchủ, thông liên thất, tứ chứng Fallot. Ngoài ra cơ địa giảm sức đề kháng, tiêmchích ma túy, suy thận, viêm gan, chiếu xạ....cũng tạo điều kiện thuận lợi choVNTMNK xảy ra.- Ð ư ờng vào c ủa vi khuẩn gây VNTMNK : Vi khuẩn có thể từ các ổ nhiễmt rùng ở r ăng mi ệng, đ ư ờng hố hấp tr ên, đư ờng niệu - s inh d ục.- V i khu ẩn: Nhiều vi khuẩn có thể gây VNTMNK nh ư: Liên c ầu, Tụ cầuvàng, vi khuẩn gram (-), nấm. Trong đó các cầu khuẩn gram (+) chiếm khoảng90% vi khuẩn được tìm thấy. Liên cầu khuẩn tan máu (Streptococcus Viridans) làtác nhân gây bệnh phổ biến nhất trong VNTMNK ở trẻ em gặp trong 80% tr ườnghợp, tiếp theo là tụ cầu vàng. Các vi khuẩn khác như: entérobactérie, các vi khuẩncủa nhóm HACCEK (Haemophilus, Actinobacillus, Capnocytophaga,Cardiobacterium, Eikenella, Kingella), nấm, các tác nhân Chlamydia, Coxiella vàBartonella...ít gặp hơn2. Sinh lý bệnhHai yếu tố cần thiết cho sự hình thành VNTMNK là: Sự bất thường về huyết độngvà vãng khuẩn huyết- B ất th ư ờng về huyết động: Khi d òng máu đ i qua một c h ỗ hẹp với tốc độc ao ho ặc từ một buồng tim có áp lực cao sang một buồng tim có áp lực thấpq ua một lỗ thông sẽ tạo ra một d òng ch ảy xoáy. D òng ch ảy xoáy n ày s ẽ gâyr a nh ững sang chấn dai dẳng l àm t ổn th ương l ớp nội mạc ở ngay sau chỗh ẹp hoặc n ơi d òng ch ả y đ ập trực tiếp vào.- V ãng khu ẩn huyết: khi có v ãng khu ẩn huyết các vi khuẩn xâm nhập v àomáu, s ẽ bám dính vào kh ối tiểu cầu - Fibrin ho ặc v ào t ế b ào bi ểu mô nội tâmmạc bị tổn th ương do d òng máu gây ra đ ể h ình thành V NTMNK.3. Lâm sàng- B i ểu hiện to àn t hân : Sốt l à tri ệu chứng th ư ờng gặp, sốt dao động v à kéod ài. Các tri ệu chứng khác có thể gặp: mệt mỏi, chán ăn sút cân, v ã mồ hôivề đ êm, thi ếu máu, đau c ơ đ au kh ớp.- T i ếng thổi ở tim: th ư ờng có, đó l à ti ếng thổi mới xuất hiện hoặc s ự thayđ ổit i ếng t h ổi cũ rất có giá trị để chẩn đoán bệnh.- D ấu hiệu thần kinh: hay gặp do tụ cầu, xuất hiện khi có tắc mạch n ão.- Lách to: có th ể kèm gan to. Ðôi khi gặp nhồi máu lách hoặc áp xe lách.- B i ểu hiện da: biểu hiện da ít gặp ở trẻ em, bao gồm:+ N gón tay dù i tr ống.+ X u ất huyết thẳng: đó l à nh ững vệt thẳng đỏ hoặc nâu d ư ới móng.+ N ốt Osler: l à nh ững cục nhỏ 1 - 2mm, đ ỏ tím, đau ở đầu ngón tay, chân.+ T ổn th ương Janeway: là nh ững mảng dát màu h ồng không đau, thấy ởgan bàn chân bàn tay.+ C h ấm Roth: Xuất hu y ết ở võng m ạc với điểm nhạt màu ở giữa.- B i ểu hiện khác: có thể gặp ở thận, ở ti êu hóa và các tai bi ến nghẽn mạch.4. Cận lâm sàng4 .1.Xét nghi ệm máu- T ăng b ạch cầu chủ yếu l à đa nhân trung tính, c ũng có khi giảm bạch cầu.- T ốc độ máu lắng tăng cao: t hư ờng gặp trong 80 - 90% trư ờng hợpV NTMNK.- P rotein - C ph ản ứng tăng cao ở giai đoạn đầu của bệnh.- Y ếu tố dạng thấp d ương tính: gặp ở ở bệnh nhân bị lâu ng ày.4 .2. Xét nghi ệm n ư ớc tiểu : có h ồng cầu và Protein ni ệu.4 .3. C ấy máuGiúp chẩn đoán xác định. Cần phải cấy trong cả môi trường kỵ khí và ái khí. Cấymáu 4-6 lần/ngày có thể thấy vi khuẩn trên 95% trường hợp nếu bệnh nhân ch ưadùng kháng sinh. Thời gian nuôi cấy phải kéo dài trên 2-4 tuần. Cấy máu âm tínhthường gặp ở bệnh nhân đã dùng kháng sinh trước.4.4. Siêu âm timSiêu âm 2D cho phép xác định chính xác vị trí, kích thước và tính chất di động củasùi. Hiện nay siêu âm qua đường thực quản có thể phát hiện s ùi trong 75-95% cáctrường hợp5. Chẩn đoánN ăm 1994, Durack và c ộng sự đ ưa ra một tập hợp n h ững ti êu chu ẩn chẩnđ oán mới gọi l à tiêu chu ẩn Duke.5.1. Các tiêu chuẩn chẩn đoán VNTMNK5.1.1. Tiêu chuẩn chính- C ấy máu d ương tính: Trong 2 l ần cấy máu ri êng bi ệt, phân lập đ ư ợc vikhu ẩn điển h ình nh ư: Streptococcus Viridans, trong VNTMNKStrepto coccus Bovis, nhóm HACCEK*, ho ặc (trong tr ư ờng hợp không thấyổ n hiễm khuẩn khởi điểm) phân lập đ ư ợc tụ cầu vàng ho ặc Enterococcus.- C ó b ằng chứng của tổn th ương n ội tâm mạc tr ên siêu âm tim+ H ình ả nh mảnh s ùi di đ ộng lật phậ ...

Tài liệu được xem nhiều: