Danh mục

BỆNH VIÊM SINH DỤC NỮ - PHẦN 2

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 271.25 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (24 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bạch đới là từ dùng để chỉ một thứ nhớt màu trắng, dẻo, kéo dài như sợi từ trong âm đạo chảy ra. Tương đương với khí hư của YHHĐ.1- Nguyên nhân: -Do Phong hàn hoặc Thấp nhiệt làm thương tổn. Nhưng phần nhiều do rối loạn chức năng Can, Tỳ, Thận.NỘI NHÂN TÌNH CHÍNGOẠI NHÂN PHONG HÀN THẤP NHIỆT ĐÀM THẤP BÀO LẠCBẤT NỘI NGOẠI NHÂN ĂN UỐNG, PHÒNG DỤC THUỐC KHÔ TÁO ÂM HUYẾT DƯƠNG KHÍ MẠCH XUNG, NHÂM TỔN THƯƠNGCAN TỲĐỚI HẠ 30 thể lâm sàngBạch đới8 thể LSBăng đới3 thể LSXích Bạch đới5 thể LSXích...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH VIÊM SINH DỤC NỮ - PHẦN 2 BỆNH VIÊM SINH DỤC NỮ - PHẦN 2THEO YHCT A- BẠCH ĐỚI: Bạch đới là từ dùng để chỉ một thứ nhớt màu trắng, dẻo, kéo dài như sợi từ trong âm đạo chảy ra. Tương đương với khí hư của YHHĐ. 1- Nguyên nhân:- Do Phong hàn hoặc Thấp nhiệt làm thương tổn.- Nhưng phần nhiều do rối loạn chức năng Can, Tỳ, Thận. NỘI NHÂN NGOẠI NHÂN BẤT NỘI NGOẠI NHÂN TÌNH CHÍ PHONG HÀN THẤP NHIỆT ĂN UỐNG, PHÒNG DỤC ĐÀM THẤP THUỐC KHÔ TÁO CAN TỲ BÀO LẠC ÂM HUYẾT DƯƠNG KHÍ MẠCH XUNG, NHÂM TỔN THƯƠNG ĐỚI HẠ 30 thể lâm sàng Bạch Băng Xích Xích Hoàng đới đới Bạch đới đới đới 3 thể LS 8 thể LS 5 thể LS 2 thể LS 2 thể LS Bạch Đới Ngũ Bạch Thanh Hắc trọc sắc đới dâm đới 2 thể LS 2 thể LS 3 thể LS 2 thể LS2- Các thể lâm sàng: a/ Thể Tỳ hư: Tỳ hư nên thấp thổ bị hãm xuống, Tỳ tinh không giữ được để tạo vinhhuyết mà chảy xuống, chất trắng nhờn. Triệu chứng xuất hiện lượng đới nhiều, uể oải. Sắc da vàng, chân taylạnh, chân phù, tiêu lỏng. Nếu kèm Can uất hóa nhiệt, thì chất đới dẻo dínhhôi, màu vàng, tiểu đỏ sẻn và đau.b/ Thể Thận hư: Kỳ kinh bát mạch thuộc Thận kinh, khi Thận tinh suy thì đới mạch giọtxuống. Triệu chứng xuất hiện lượng đới ít, màu trong, lai rai, rỉ rả. Sắc mặt xanhbạc, tinh lực yếu, đầu choáng. Nếu kèm Thận dương suy sẽ tiểu nhiều lần,đầu choáng, yếu mỏi lưng gối.c/ Thể Khí uất: Lượng đới xuống khi nhiều khi ít, tinh thần không thoải mái. N gực sườntức, đau vú, chóng mặt, hồi hộp, ợ hơi, nôn, ăn ít, rêu lưỡi bạc nhờn. Mạchhuyền hoạt.d/ Thể Phong hàn: Lượng đới nhiều, màu trong như nước. Sợ lạnh, chi lạnh, tiểu trong dài. e/ Thể Thấp nhiệt: Lượng đới nhiều, chất đới nhờn, màu đục tanh hôi, ngứa âm hộ. Tiểu không thông, choáng váng, mệt mỏi. Rêu lưỡi dày nhờn. Mạch nhu. f/ Thể Đàm thấp: Lượng đới ra nhiều, giống như đàm. Người béo bệu, uể oải, choáng váng, ngực đầy tức, bụng nặng nề, ăn ít, đàm nhiều, nôn ọe. Lưỡi nhợt, rêu trắng nhờn. Mạch huyền hoạt. g/ Thể Hư hàn: Lượng đới ít, sắc trong, kéo dài không dứt. Sắc mặt xanh, tinh lực yếu, chi lạnh, choáng váng, hồi hộp, đoản khí. Rêu lưỡi mỏng. Mạch trì vị. h/ Thể Hư nhiệt: Bạch đới lâu ngày, miệng đắng, họng khô đau. Ngũ tâm phiền nhiệt, hồi hộp, lo sợ. Lưỡi hồng, rêu nẻ. Mạch hư tế, sác.B- BẠCH BĂNG: Thứ nước nhớt như nước vo gạo, màu trắng từ âm đạo chảy ra lượng ồ ạt, ào xuống nên gọi là Bạch băng. Đây là chứng bạch đới trong thời kỳ nặng.1- Nguyên nhân:- Do phong hàn hoặc thấp nhiệt làm thương tổn.- Nhưng phần nhiều do rối loạn chức năng Can, Tỳ, Thận.2- Các thể lâm sàng: a/ Thể Thấp nhiệt: Bạch đới như băng màu vàng, hôi. Bụng dưới đau sưng, lưng gối mỏi. Nặng đầu, miệng đắng nhớt. Mạch hoạt sác. b/ Thể Hư tổn: Do lao tổn quá ảnh hưởng tới bào lạc làm nguyên khí quá hư. Triệu chứng: Bạch đới òa xuống lâu ngày không hết. Sắc mặt xanh bạc, lưỡi hồng, rêu có đường nứt nẻ. Nếu Tỳ Thận dương hư có chân tay lạnh, ngũ canh tả. Mạch trầm trì, vi. c/ Thể Khí uất: Lo nghĩ nhiều, tình chí u uất. Bạch đới xuống nhiều nh ư băng. Sắc mặt xanh bạc, tinh thần uất ức, xây xẩm, mệt mỏi, ngực tức, đau hông sườn, bụng chướng, sôi ruột, mỏi lưng yếu sức. Mạch huyền sác.C- XÍCH BẠCH ĐỚI:Chất nhớt đặc, có lẫn lộn màu đỏ trắng từ âm đạo chảy ra.Các thể lâm sàng:a/ Thể Thấp nhiệt: Lượng đới rất nhiều, chất dẻo dính tanh hôi thối, nặng th ì trong âm hộsưng đau có hư hỏa, ăn kém, bụng dưới trướng, ướt ngứa âm hộ.b/ Thể Huy ...

Tài liệu được xem nhiều: