Biến chứng của kỹ thuật phẫu thuật Nuss cải tiến trong điều trị lõm ngực bẩm sinh
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 292.72 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả biến chứng của kỹ thuật phẫu thuật Nuss cải tiến và nhận xét kết quả của kỹ thuật này. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu về phẫu thuật Nuss cải tiến điều trị lõm ngực bẩm sinh về một số biến như phân loại lõm ngực trong nhóm nghiên cứu, thời gian phẫu thuật, thời gian nằm viện, tai biến – biến chứng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng của kỹ thuật phẫu thuật Nuss cải tiến trong điều trị lõm ngực bẩm sinh vietnam medical journal n02 - MARCH - 2022 patients. Eur Heart J Acute Cardiovasc Care. poor prognosis in patients with acute heart failure 2012;1(2):115-121. without overt peripheral hypoperfusion. Eur J Heart4. Lazzeri C, Valente S, Chiostri M, et al. Clinical Fail. 2018;20(6):1011-1018. significance of lactate in acute cardiac patients. 7. Biegus J, Zymliński R, Sokolski M, et al. World J Cardiol. 2015;7(8):483-489. Clinical, respiratory, haemodynamic, and metabolic5. Cluntun AA, Badolia R, Lettlova S, et al. The determinants of lactate in heart failure. Kardiol Pol. pyruvate-lactate axis modulates cardiac 2019;77(1):47-52. hypertrophy and heart failure. Cell Metabolism. 8. Bosso G, Mercurio V, Diab N, et al. Time- 2021;33(3):629-648.e10. weighted lactate as a predictor of adverse outcome6. Zymliński R, Biegus J, Sokolski M, et al. in acute heart failure. ESC Heart Fail. Increased blood lactate is prevalent and identifies 2021;8(1):539-545. BIẾN CHỨNG CỦA KỸ THUẬT PHẪU THUẬT NUSS CẢI TIẾN TRONG ĐIỀU TRỊ LÕM NGỰC BẨM SINH Phạm Hữu Lư*, Vũ Văn Bộ**TÓM TẮT procedure technique was performed in 189 patients with mean age 15.51±3,042 (7-24). Male: 85.2%, 58 Mục tiêu: Mô tả biến chứng của kỹ thuật phẫu female: 14.8%. Types IA and IB: 84.7%. The averagethuật Nuss cải tiến và nhận xét kết quả của kỹ thuật operative time was 45,76 ± 13,178 minutes (20 -này. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu về 105). The average postoperative hospital stays 5,32 ±phẫu thuật Nuss cải tiến điều trị lõm ngực bẩm sinh 2,433 days (3-35). There were no intraoperativevề một số biến như phân loại lõm ngực trong nhóm accidents. Post-operative complications: 02 cases ofnghiên cứu, thời gian phẫu thuật, thời gian nằm viện, post-operative gas residual, 01 case of postoperativetai biến – biến chứng…. Kết quả: Kỹ thuật phẫu thuật pneumothorax due to rupture of bullae and 01 case ofNuss cải tiến được triển khai ở 189 bệnh nhân với tuổi chest wall infection. No deaths. Conclusion: Thetrung bình 15,51±3,042 (7 – 24 tuổi). Nam chiếm modified Nuss procedure technique is easy to deploy,85,2%, nữ chiếm 14,8%. Thể IA và IB chiếm 84,7%. safe, effective and has few complications in theThời gian mổ trung bình 45,76 ± 13,178 phút (20 - treatment of pectus excavatum.105 phút). Thời gian nằm viện sau mổ trung bình 5,32 Keywords: Pectus excavatum, modified Nuss± 2,433 ngày (3 – 35 ngày). Không có tai biến trong procedure, complication.mổ. Biến chứng sau mổ: 02 trường hợp tồn dư khínhiều sau mổ, 01 trường hợp tràn khí màng phổi sau I. ĐẶT VẤN ĐỀmổ do vỡ kén khí và 01 trường hợp nhiễm trùng vếtmổ. Không có tử vong. Kết luận: Kỹ thuật phẫu thuật Phẫu thuật Nuss đã được Donal Nuss đề xuấtNuss cải tiến dễ triển khai, an toàn, hiệu quả và ít lần đầu tiên vào năm 1998 sau 10 năm kinhbiến chứng trong điều trị lõm ngực bẩm sinh. nghiệm [1], qua thời gian kỹ thuật phẫu thuật Từ khóa: Lõm ngực bẩm sinh, phẫu thuật Nuss này đã được cải tiến bởi các tác giả trên thế giớicải tiến, biến chứng. xuất phát từ việc xuất hiện các tai biến, biếnSUMMARY chứng từ nặng tới nhẹ có thể xảy ra liên quan COMPLICATION OF MODIFIED NUSS tới kỹ thuật phẫu thuật này như: Tổn thương phổi, tổn thương tim, cơ hoành, tĩnh mạch chủPROCEDURE TECHNIQUES IN TREATMENT dưới, tràn khí màng phổi, di lệch thanh... [2], OF PECTUS EXCAVATUM Objectives: Describe complications of the [3], [4], [5], [6] ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng của kỹ thuật phẫu thuật Nuss cải tiến trong điều trị lõm ngực bẩm sinh vietnam medical journal n02 - MARCH - 2022 patients. Eur Heart J Acute Cardiovasc Care. poor prognosis in patients with acute heart failure 2012;1(2):115-121. without overt peripheral hypoperfusion. Eur J Heart4. Lazzeri C, Valente S, Chiostri M, et al. Clinical Fail. 2018;20(6):1011-1018. significance of lactate in acute cardiac patients. 7. Biegus J, Zymliński R, Sokolski M, et al. World J Cardiol. 2015;7(8):483-489. Clinical, respiratory, haemodynamic, and metabolic5. Cluntun AA, Badolia R, Lettlova S, et al. The determinants of lactate in heart failure. Kardiol Pol. pyruvate-lactate axis modulates cardiac 2019;77(1):47-52. hypertrophy and heart failure. Cell Metabolism. 8. Bosso G, Mercurio V, Diab N, et al. Time- 2021;33(3):629-648.e10. weighted lactate as a predictor of adverse outcome6. Zymliński R, Biegus J, Sokolski M, et al. in acute heart failure. ESC Heart Fail. Increased blood lactate is prevalent and identifies 2021;8(1):539-545. BIẾN CHỨNG CỦA KỸ THUẬT PHẪU THUẬT NUSS CẢI TIẾN TRONG ĐIỀU TRỊ LÕM NGỰC BẨM SINH Phạm Hữu Lư*, Vũ Văn Bộ**TÓM TẮT procedure technique was performed in 189 patients with mean age 15.51±3,042 (7-24). Male: 85.2%, 58 Mục tiêu: Mô tả biến chứng của kỹ thuật phẫu female: 14.8%. Types IA and IB: 84.7%. The averagethuật Nuss cải tiến và nhận xét kết quả của kỹ thuật operative time was 45,76 ± 13,178 minutes (20 -này. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu về 105). The average postoperative hospital stays 5,32 ±phẫu thuật Nuss cải tiến điều trị lõm ngực bẩm sinh 2,433 days (3-35). There were no intraoperativevề một số biến như phân loại lõm ngực trong nhóm accidents. Post-operative complications: 02 cases ofnghiên cứu, thời gian phẫu thuật, thời gian nằm viện, post-operative gas residual, 01 case of postoperativetai biến – biến chứng…. Kết quả: Kỹ thuật phẫu thuật pneumothorax due to rupture of bullae and 01 case ofNuss cải tiến được triển khai ở 189 bệnh nhân với tuổi chest wall infection. No deaths. Conclusion: Thetrung bình 15,51±3,042 (7 – 24 tuổi). Nam chiếm modified Nuss procedure technique is easy to deploy,85,2%, nữ chiếm 14,8%. Thể IA và IB chiếm 84,7%. safe, effective and has few complications in theThời gian mổ trung bình 45,76 ± 13,178 phút (20 - treatment of pectus excavatum.105 phút). Thời gian nằm viện sau mổ trung bình 5,32 Keywords: Pectus excavatum, modified Nuss± 2,433 ngày (3 – 35 ngày). Không có tai biến trong procedure, complication.mổ. Biến chứng sau mổ: 02 trường hợp tồn dư khínhiều sau mổ, 01 trường hợp tràn khí màng phổi sau I. ĐẶT VẤN ĐỀmổ do vỡ kén khí và 01 trường hợp nhiễm trùng vếtmổ. Không có tử vong. Kết luận: Kỹ thuật phẫu thuật Phẫu thuật Nuss đã được Donal Nuss đề xuấtNuss cải tiến dễ triển khai, an toàn, hiệu quả và ít lần đầu tiên vào năm 1998 sau 10 năm kinhbiến chứng trong điều trị lõm ngực bẩm sinh. nghiệm [1], qua thời gian kỹ thuật phẫu thuật Từ khóa: Lõm ngực bẩm sinh, phẫu thuật Nuss này đã được cải tiến bởi các tác giả trên thế giớicải tiến, biến chứng. xuất phát từ việc xuất hiện các tai biến, biếnSUMMARY chứng từ nặng tới nhẹ có thể xảy ra liên quan COMPLICATION OF MODIFIED NUSS tới kỹ thuật phẫu thuật này như: Tổn thương phổi, tổn thương tim, cơ hoành, tĩnh mạch chủPROCEDURE TECHNIQUES IN TREATMENT dưới, tràn khí màng phổi, di lệch thanh... [2], OF PECTUS EXCAVATUM Objectives: Describe complications of the [3], [4], [5], [6] ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Lõm ngực bẩm sinh Phẫu thuật Nuss cải tiến Phân loại lõm ngực Tràn khí màng phổi Di lệch thanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 241 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
13 trang 184 0 0
-
8 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0