Danh mục

Biến chứng của miệng nối Billroth 1 sau phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần cực dưới dạ dày nạo vét hạch D2 điều trị ung thư biểu mô tuyến phần thấp dạ dày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 881.64 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên biến chứng sau mổ của nhóm bệnh nhân được phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần dưới dạ dày nạo vét hạch D2, lập lại lưu thông tiêu hóa kiểu Billroth 1 (INTACT) tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng của miệng nối Billroth 1 sau phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần cực dưới dạ dày nạo vét hạch D2 điều trị ung thư biểu mô tuyến phần thấp dạ dày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024phụ thường gặp là khó chịu ở bụng và buồn nôn. Pharm Sci, 32 (1). Nhóm AMR ít tác dụng phụ hơn nhóm AMBR. 3. Mohammed Hussien Ahmed (2020), Moxifloxacin Based Triple Therapy as Alternative Tuân thủ điều trị của bệnh nhân ở nhóm to Standard Therapy in Helicobacter PyloriAMR cao hơn so với nhóm AMBR. Eradication DOI: 10.2174/ 2211352518999200925154501.TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Yuan Wenzhen et al (2009), Moxifloxacin-Based1. Sumaira Khadim et al (2023),The efficacy of Triple Therapy Versus Clarithromycin-Based Triple moxifloxacin-based triple-therapy in first-line Therapy for First-Line Treatment of Helicobacter treatment of Helicobacter pylori infection in pylori Infection: A Meta-Analysis of Randomized Pakistan: randomized controlled trials. Arch Med Controlled Trials, Inter Med 48: 2069-2076, 2009 Sci Civil Dis;8(1):31-37 DOI: 10.2169/internalmedicine.48.2344.2. Ahmed Mansur Kadhim et al (2023), 5. Thung I, et al (2016): the global emergence of Treatment of Helicobacter Pylori Infections using Helicobacter pylori antibiotic resistance. Aliment Moxifloxacin-Triple Therapy Compared to Pharmacol Ther. 2016;43:514-33. doi: 10.1111/. Standard Triple and Quadruple Therapies Iraqi J BIẾN CHỨNG CỦA MIỆNG NỐI BILLROTH 1 SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI HOÀN TOÀN CẮT BÁN PHẦN CỰC DƯỚI DẠ DÀY NẠO VÉT HẠCH D2 ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHẦN THẤP DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Hoàng1, Vũ Ngọc Anh2TÓM TẮT Từ khóa: Phẫu thuật nội soi cắt bán phần dưới dạ dày, miệng nối Billrorh 1, ung thư dạ dày. 55 Mục tiêu: Nghiên biến chứng sau mổ của nhómbệnh nhân được phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán SUMMARYphần dưới dạ dày nạo vét hạch D2, lập lại lưu thôngtiêu hóa kiểu Billroth 1 (INTACT) tại bệnh viện Đại học COMPLICATIONS OF THE BILLROTH 1Y Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: ANASTOMOSIS TECHNIQUE AFTER TOTALLYMô tả tiến cứu 28 bệnh nhân được áp dụng kỹ thuật LAPAROSCOPIC DISTAL GASTRECTOMYlàm miệng nối Billroth1 kiểu trong phẫu thuật nội soi WITH D2 LYMPHADENECTOMY FOR LOWERhoàn toàn cắt bán phần dưới dạ dày từ tháng 4 năm2023 đến tháng 5 năm 2024 tại bệnh viện đại học y GASTRIC CARCINOMA AT HA NOI MEDICALHà Nội. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên UNIVERSITY HOSPITALcứu là 62.04±9.2 tuổi, nam 57.1%, nữ 42.9%, thời Objectives: Evaluate complications of the billrothgian mổ trung bình là 154.07 ± 24.69 phút (cao nhất 1 anastomosis technique after totally laparoscopiclà 220 phút, thấp nhất 105 phút), thời gian thực hiện distal gastrectomy with D2 lymphadenectomy for themiệng nối 11.59 ± 4.45 phút (cao nhất là 25 phút, treatment of adenocarcinoma of the lower stomach atthấp nhất 7 phút), số lượng stapler dùng trong mổ: 6 Ha Noi medical university hospital. Method:stapler chiếm 60.7%, 39.3% sử dụng 5 stapler. Biến Description of the study of 28 who underwent totallychứng sau mổ: tỷ lệ rò miệng nối 0%, tỷ lệ chảy máu laparoscopic distal gastrectomy with D2miệng nối 0%, tỷ lệ xoắn miệng nối 0%, tỷ lệ trào lymphadenectomy and intracorporeal Billroth 1ngược dịch mật là 14.28%, tỷ lệ rò tụy sau mổ anastomosis for adenocarcinoma of the lower stomach7.14%%, tỷ lệ hẹp miệng nối 0%, tỷ lệ rò bạch huyết from April 2023 to May 2024 at Ha Noi Medical7.14%, tỷ lệ chậm làm rỗng dạ dày (DGE) 0%, biến University Hospital. Results and discussion: Thechứng sau mổ theo Clavendindo mức độ I: average age of the study group was 61.08 ± 10.841(17.28%), độ II, III, IV là 0%. Kết luận: Kỹ thuật years, with a gender distribution of 57.1% male andlàm miệng nối Billroth 1 sau cắt bán phần dưới dạ 49.2% female. The average operation time wasdày, nạo vét hạch D2 bằng phẫu thuật nội soi hoàn 154.07 ± 24.69 minutes, with a maximum of 220toàn mang lại có tỉ lệ biến chứng thấp, an toàn, thời minute ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: