Biến chứng của mở thông hồi tràng ở bệnh nhân phẫu thuật ung thư trực tràng - kinh nghiệm qua 223 ca
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 360.02 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U cơ trơn ác tính là loại u ác tính có nguồn gốc tế bào là các sợi cơ trơn, thường xuất hiện ở độ tuổi trung niên hoặc những người lớn tuổi, tỉ lệ nam nhiều hơn nữ, rất hiếm gặp loại u ác tính này nguyên phát tại ÔTH nhưng có thể nằm ở tất cả các đoạn từ thực quản đến hậu môn. Bài viết trình bày nhận xét về tỷ lệ biến chứng của mở thông hồi tràng bảo vệ ở bệnh nhân phẫu thuật ung thư trực tràng tại bệnh viện K.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng của mở thông hồi tràng ở bệnh nhân phẫu thuật ung thư trực tràng - kinh nghiệm qua 223 ca TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020hóa chất thì hiệu quả còn rất hạn chế, như như không có tác dụng, còn hóa chất thì hiệudoxorubicin và ifofamide tỉ lệ đáp ứng cũng chỉ quả còn rất hạn chế.15-20%, những thuốc rất mới như trabectedin kếthợp gemcitabin hoặc pazopanib cũng chưa có TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Laura Graves Ponsaing, Katalin Kiss và Markhiệu quả rõ ràng. Nghiên cứu chúng tôi, các bệnh Berner Hansen (2007), Classification ofnhân đều được phẫu thuật là lựa chọn hàng đầu submucosal tumors in the gastrointestinal, worldtrong điều trị, trong đó chỉ có 1 bệnh nhân điều J Gastroenterol, 13(24), tr. 3311-3315.trị hóa chất sau mổ và không có trường hợp nào 2. Fred T. Bosman và cộng sự (2010), WHO Classification of Tumours of the Digestive System,xạ trị hoặc điều trị bổ trợ khác [5]. 4th ed. World health organization classification ofV. KẾT LUẬN tumours, ed. Fred T. Bosman, Elaine S. Jaffe, Sunil R. Lakhani, & Hiroko OhgakiIARC, Lyon, tr U cơ trơn ác tính là loại u ác tính có nguồn 3. Nguyễn Văn Mão và cộng sự (2010), Phângốc tế bào là các sợi cơ trơn, thường xuất hiện ở loại, phân độ ác tính u mô đệm (GIST) và một sốđộ tuổi trung niên hoặc những người lớn tuổi, tỉ u trung mô khác của dạ dày - ruột sau nhuộm hóalệ nam nhiều hơn nữ, rất hiếm gặp loại u ác tính mô miễn dịch, Y học thực hành, tr. 56-60. 4. Julius Ting và cộng sự (2006),này nguyên phát tại ÔTH nhưng có thể nằm ở Leiomyosarcoma of Esophagus Presenting a Hugetất cả các đoạn từ thực quản đến hậu môn. Posterior Mediastinal Mass: A Case Report, Chin J Triệu chứng phổ biến thường gặp là đau Radiol, 31, tr. 143-147.bụng, ít gặp hơn là các dấu hiệu bán tắc ruột. 5. G. Aggarwal và cộng sự (2012), Primary leiomyosarcomas of the gastrointestinal tract inCận lâm sàng chẩn đoán chủ yếu bằng nôi soi the post-gastrointestinal stromal tumor era, Annống mềm, siêu âm nội soi và chụp cắt lớp vi Diagn Pathol, 16(6), tr. 532-540.tính, chất chỉ điểm u không cao trong lại tổn 6. David G. Disler và Felix S. Chew (1992),thương này. Kích thước u thay đổi thường khá Gastric Leiomyosarcoma, American Journal oflớn trung bình 8,5 cm, hình thể chủ yếu kiểu cầu Roentgenology, 159, tr. 58. 7. A. Samaiya và cộng sự (2005), An unusualkhối hoặc dạng múi, màu trắng hồng hoặc trắng presentation of a malignant jejunal tumor and axám, mật độ thường chắc với hình thái sùi hoặc different management strategy, World J Surglồi lên. Chẩn đoán giả phẫu bệnh thường hay Oncol, 3(1), tr. 3.nhầm với u thần kinh hoặc GIST, xác định bằng 8. Berna Oksuzoglu và cộng sự (2001), Leiomyosarcoma of the rectum: Report of twoHMMD khi dương tính với SMA, Desmin và H- cases, Turkish Journal of Cancer, 31.caldesmon; âm tính với CD117 và DOG1.1 9. Yoichi Hamai và cộng sự (2012), Phẫu thuật triệt căn vẫn là tối ưu nhất cho Leiomyosarcoma of the sigmoid colon with multiplebệnh nhân, không cần thiết phải nạo vét hạch liver metastases and gastric cancer: a case report, Biomedcentral Gastroenterology, tr. 1-7.rộng rãi như đối với ung thư biểu mô. Xạ trị gần BIẾN CHỨNG CỦA MỞ THÔNG HỒI TRÀNG Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT UNG THƯ TRỰC TRÀNG - KINH NGHIỆM QUA 223 CA Phạm Văn Bình*, Phan Hữu Huỳnh*TÓM TẮT nối đại tràng -ống hậu môn 33 (14,7%); điều trị bổ trợ trước mổ 150 (67,2%), bệnh tim mạch, cao huyết 49 Mục tiêu: nhận xét về tỷ lệ biến chứng của mở áp kèm theo 89(39,9%), đái đường 67(30%). Biếnthông hồi tràng bảo vệ ở bệnh nhân phẫu thuật ung chứng trong thời gian còn mở thông hồi tràng 15 bệnhthư trực tràng tại bệnh viện K. Phương pháp nghiên nhân (6,5%): tắc ruột 5(2,2%), nhiễm trùng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng của mở thông hồi tràng ở bệnh nhân phẫu thuật ung thư trực tràng - kinh nghiệm qua 223 ca TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020hóa chất thì hiệu quả còn rất hạn chế, như như không có tác dụng, còn hóa chất thì hiệudoxorubicin và ifofamide tỉ lệ đáp ứng cũng chỉ quả còn rất hạn chế.15-20%, những thuốc rất mới như trabectedin kếthợp gemcitabin hoặc pazopanib cũng chưa có TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Laura Graves Ponsaing, Katalin Kiss và Markhiệu quả rõ ràng. Nghiên cứu chúng tôi, các bệnh Berner Hansen (2007), Classification ofnhân đều được phẫu thuật là lựa chọn hàng đầu submucosal tumors in the gastrointestinal, worldtrong điều trị, trong đó chỉ có 1 bệnh nhân điều J Gastroenterol, 13(24), tr. 3311-3315.trị hóa chất sau mổ và không có trường hợp nào 2. Fred T. Bosman và cộng sự (2010), WHO Classification of Tumours of the Digestive System,xạ trị hoặc điều trị bổ trợ khác [5]. 4th ed. World health organization classification ofV. KẾT LUẬN tumours, ed. Fred T. Bosman, Elaine S. Jaffe, Sunil R. Lakhani, & Hiroko OhgakiIARC, Lyon, tr U cơ trơn ác tính là loại u ác tính có nguồn 3. Nguyễn Văn Mão và cộng sự (2010), Phângốc tế bào là các sợi cơ trơn, thường xuất hiện ở loại, phân độ ác tính u mô đệm (GIST) và một sốđộ tuổi trung niên hoặc những người lớn tuổi, tỉ u trung mô khác của dạ dày - ruột sau nhuộm hóalệ nam nhiều hơn nữ, rất hiếm gặp loại u ác tính mô miễn dịch, Y học thực hành, tr. 56-60. 4. Julius Ting và cộng sự (2006),này nguyên phát tại ÔTH nhưng có thể nằm ở Leiomyosarcoma of Esophagus Presenting a Hugetất cả các đoạn từ thực quản đến hậu môn. Posterior Mediastinal Mass: A Case Report, Chin J Triệu chứng phổ biến thường gặp là đau Radiol, 31, tr. 143-147.bụng, ít gặp hơn là các dấu hiệu bán tắc ruột. 5. G. Aggarwal và cộng sự (2012), Primary leiomyosarcomas of the gastrointestinal tract inCận lâm sàng chẩn đoán chủ yếu bằng nôi soi the post-gastrointestinal stromal tumor era, Annống mềm, siêu âm nội soi và chụp cắt lớp vi Diagn Pathol, 16(6), tr. 532-540.tính, chất chỉ điểm u không cao trong lại tổn 6. David G. Disler và Felix S. Chew (1992),thương này. Kích thước u thay đổi thường khá Gastric Leiomyosarcoma, American Journal oflớn trung bình 8,5 cm, hình thể chủ yếu kiểu cầu Roentgenology, 159, tr. 58. 7. A. Samaiya và cộng sự (2005), An unusualkhối hoặc dạng múi, màu trắng hồng hoặc trắng presentation of a malignant jejunal tumor and axám, mật độ thường chắc với hình thái sùi hoặc different management strategy, World J Surglồi lên. Chẩn đoán giả phẫu bệnh thường hay Oncol, 3(1), tr. 3.nhầm với u thần kinh hoặc GIST, xác định bằng 8. Berna Oksuzoglu và cộng sự (2001), Leiomyosarcoma of the rectum: Report of twoHMMD khi dương tính với SMA, Desmin và H- cases, Turkish Journal of Cancer, 31.caldesmon; âm tính với CD117 và DOG1.1 9. Yoichi Hamai và cộng sự (2012), Phẫu thuật triệt căn vẫn là tối ưu nhất cho Leiomyosarcoma of the sigmoid colon with multiplebệnh nhân, không cần thiết phải nạo vét hạch liver metastases and gastric cancer: a case report, Biomedcentral Gastroenterology, tr. 1-7.rộng rãi như đối với ung thư biểu mô. Xạ trị gần BIẾN CHỨNG CỦA MỞ THÔNG HỒI TRÀNG Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT UNG THƯ TRỰC TRÀNG - KINH NGHIỆM QUA 223 CA Phạm Văn Bình*, Phan Hữu Huỳnh*TÓM TẮT nối đại tràng -ống hậu môn 33 (14,7%); điều trị bổ trợ trước mổ 150 (67,2%), bệnh tim mạch, cao huyết 49 Mục tiêu: nhận xét về tỷ lệ biến chứng của mở áp kèm theo 89(39,9%), đái đường 67(30%). Biếnthông hồi tràng bảo vệ ở bệnh nhân phẫu thuật ung chứng trong thời gian còn mở thông hồi tràng 15 bệnhthư trực tràng tại bệnh viện K. Phương pháp nghiên nhân (6,5%): tắc ruột 5(2,2%), nhiễm trùng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U cơ trơn ác tính Mở thông hồi tràng Ung thư trực tràng Phẫu thuật ung thư trực tràngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0