BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT WHIPPLE
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 162.81 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phẫu thuật (PT) Whipple là một PT lớn nhằm điều trị bệnh lý vùng hợp lưu mật tụy, đặc biệt là ung thư nhú Vater, ung thư đầu tụy, ung thư tá tràng D2, ung thư 1/3 dưới ống mật chủ. Nhờ tiến bộ gây mê hồi sức và chuẩn bị trước mổ nên biến chứng và tử vong chung sau mổ giảm nhưng một vài biến chứng nặng vẫn còn xảy ra, mặc dù đã có nhiều cải tiến trong phẫu thuật. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích các biến chứng của PT Whipple, tìm cách phòng ngừa...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT WHIPPLE BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT WHIPPLETÓM TắT:Phẫu thuật (PT) Whipple là một PT lớn nhằm điều trị bệnh lý vùng hợp lưumật tụy, đặc biệt là ung thư nhú Vater, ung thư đầu tụy, ung thư tá tràng D2,ung thư 1/3 dưới ống mật chủ. Nhờ tiến bộ gây mê hồi sức và chuẩn bị trướcmổ nên biến chứng và tử vong chung sau mổ giảm nhưng một vài biến chứngnặng vẫn còn xảy ra, mặc dù đã có nhiều cải tiến trong phẫu thuật.Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích các biến chứng của PT Whipple, tìm cáchphòng ngừa và cách điều trị hiệu quả.Phương pháp và đối tượng: Hồi cứu các bệnh nhân được mổ Whipple từ1/2000 đến 6/2007 tại bệnh viện Bình Dân.Kết quả: Trong thời gian trên, có 73 BN được thực hiện PT Whipple,Nam/Nữ: 42 / 31, tuổi 16-78, trung bình 44,56. Hầu hết BN nhập viện vì hộichứng vàng da tắc mật. Triệu chứng lâm sàng: vàng da 97,2%, đau ¼ trên bụngP 21%, sốt 10,4% %, chán ăn sụt cân 85%. Xét nghiệm sinh hóa: Bilirubin 97,2%, Phosphatase kiềm 92 %, TQ 82,2%, CA 19.9 76,5%. Hình ảnhhọc: Siêu âm, 100% có hình ảnh tắc mật, u thấy được 60%. CT-scan: 100%thấy được tắc mật, 75% thấy đuợc nguyên nhân. Nội soi tá tràng D2-sinh thiết100% thấy được u nhú Vater, sinh thiết 90% chẩn đoán ung thư nhú. PTWhipple được thực hiện ở 73 BN, trong đó ung thư nhú Vater 50 BN, ung thưđầu tụy 15 BN, ung thư 1/3 cuối ống mật chủ 2 BN, ung thư tá tràng 1 BN, ulành tuyến tụy 2 BN, viêm tụy mãn 1 BN, ung thư túi mật ăn lan 1 BN, ung thưdạ dày tái phát, ăn lan 1 BN. Biến chứng sau mổ có 25 TH: dò tụy 6 TH, 3 THphải mổ lại; chảy máu sau mổ 2 TH, 1 TH phải mổ lại; chảy máu miệng nối vịtràng 2 TH, 1 TH phải mổ lại; liệt dạ dày 4 TH, 1 TH mổ lại; tắc tĩnh mạchtràng trên 1 TH, mổ lại; hoại tử ruột non 1 TH, mổ lại; dò mật 2 TH; nhiễmtrùng vết mổ 5 TH; áp xe dưới gan, hoành 2 TH. Tử vong có 3 TH: 1 TH doxuất huyết, 1 TH sốc mất máu, 1 TH dò tụy suy kiệt.Kết luận: Biến chứng sau PT Whipple còn cao, tỉ lệ 34 %, dò tụy là biếnchứng nặng hay gặp (8,2%) kéo dài thời gian nằm viện, dò tụy sau nối tụy-dạdày hay nối tụy-hỗng tràng chưa khác biệt có ý nghĩa. Trong PT Whipple để lạimôn vị. biến chứng liệt dạ dày có thể xẩy ra. Khi dò tụy nhiều, cần phát hiệnsớm, mổ lại cắt bỏ tụy là điều trị cơ bản. Để ngừa liệt dạ dày, nối vị tràng trongmổ là cách phòng ngừa hiệu quả nhất. Ngoài ra, chuẩn bị trước mổ và phẫuthuật tỉ mỉ góp phần giảm tỉ lệ biến chứng.ABSTRACTWhipple procedure is an operation to treat the neoplasms of biliary-digestiveconfluence. It is a complicated procedure. With progression of anesthesio-reanimation, good pre-op preparation and modified surgical techniques, themorbididy and the mortality decreased a lot, but some serious complicationsare still existed.Purpose: Aiming to study, to prevent and to treat the complications.Materials and method: A retrospective study of all patients having Whippleoperations from 1/2000 to 6/2007 at Binh Dan hospital.Results: During this time, there are 73 patients underwent Whipple operationsthat male/female ratio: 42/31 and mean age: 44.5 (16-78). Obstructive jaundice(97.2%), RUQ pain (21%), fever (10.4%), anorexia and weight loss (85%) arethe main symptoms. High serum bilirubine (97.2%), elevated alcalinephosphatase (92%), low prothrombine time (82.2%) and high CA 19.9 (76.5%)are the lab characteristics. 100% bile duct dilatation, 60-75% tumors of theperiampullary are seen on US and CT-scan images. 100% of Vater tumors with90% malignant are detected by endoscopy and tissue diagnosis. In 73 patientsthat the Whipple operations were performed, there are cancer of Vaterampullary 50 cases; of pancreatic head 17 cases (2 benigns); of the lower thirdCBD 2; of the 2nd duodenum 1, of the gallbladder 1; of recurrent gastric cancer1. As results, there are 25 complications (34%) and 3 death (4%). Complications No of Reop Death cases cases Pancreatic leakage 6 3 2 Delayed gastric 4 1 0 emptying, External bleeding 2 1 0 G-J anast bleeding 2 1 1 Thrombus of the SMV 1 1 0 Necrosis of the small 1 0 bowel 1 Bile leaked 2 0 0 Subhepatic & subph 2 2 0 absces Wound infection 5 0 0. Total 25 (34%) 10 (14%) 3 (4%)Conclusion: Complications of the Whipple operation are still high, pancreaticleakage and bleeding are two serious problems. An early detection of highpancreatic leakage and a pancreatectomy is a treatment of choi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT WHIPPLE BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT WHIPPLETÓM TắT:Phẫu thuật (PT) Whipple là một PT lớn nhằm điều trị bệnh lý vùng hợp lưumật tụy, đặc biệt là ung thư nhú Vater, ung thư đầu tụy, ung thư tá tràng D2,ung thư 1/3 dưới ống mật chủ. Nhờ tiến bộ gây mê hồi sức và chuẩn bị trướcmổ nên biến chứng và tử vong chung sau mổ giảm nhưng một vài biến chứngnặng vẫn còn xảy ra, mặc dù đã có nhiều cải tiến trong phẫu thuật.Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích các biến chứng của PT Whipple, tìm cáchphòng ngừa và cách điều trị hiệu quả.Phương pháp và đối tượng: Hồi cứu các bệnh nhân được mổ Whipple từ1/2000 đến 6/2007 tại bệnh viện Bình Dân.Kết quả: Trong thời gian trên, có 73 BN được thực hiện PT Whipple,Nam/Nữ: 42 / 31, tuổi 16-78, trung bình 44,56. Hầu hết BN nhập viện vì hộichứng vàng da tắc mật. Triệu chứng lâm sàng: vàng da 97,2%, đau ¼ trên bụngP 21%, sốt 10,4% %, chán ăn sụt cân 85%. Xét nghiệm sinh hóa: Bilirubin 97,2%, Phosphatase kiềm 92 %, TQ 82,2%, CA 19.9 76,5%. Hình ảnhhọc: Siêu âm, 100% có hình ảnh tắc mật, u thấy được 60%. CT-scan: 100%thấy được tắc mật, 75% thấy đuợc nguyên nhân. Nội soi tá tràng D2-sinh thiết100% thấy được u nhú Vater, sinh thiết 90% chẩn đoán ung thư nhú. PTWhipple được thực hiện ở 73 BN, trong đó ung thư nhú Vater 50 BN, ung thưđầu tụy 15 BN, ung thư 1/3 cuối ống mật chủ 2 BN, ung thư tá tràng 1 BN, ulành tuyến tụy 2 BN, viêm tụy mãn 1 BN, ung thư túi mật ăn lan 1 BN, ung thưdạ dày tái phát, ăn lan 1 BN. Biến chứng sau mổ có 25 TH: dò tụy 6 TH, 3 THphải mổ lại; chảy máu sau mổ 2 TH, 1 TH phải mổ lại; chảy máu miệng nối vịtràng 2 TH, 1 TH phải mổ lại; liệt dạ dày 4 TH, 1 TH mổ lại; tắc tĩnh mạchtràng trên 1 TH, mổ lại; hoại tử ruột non 1 TH, mổ lại; dò mật 2 TH; nhiễmtrùng vết mổ 5 TH; áp xe dưới gan, hoành 2 TH. Tử vong có 3 TH: 1 TH doxuất huyết, 1 TH sốc mất máu, 1 TH dò tụy suy kiệt.Kết luận: Biến chứng sau PT Whipple còn cao, tỉ lệ 34 %, dò tụy là biếnchứng nặng hay gặp (8,2%) kéo dài thời gian nằm viện, dò tụy sau nối tụy-dạdày hay nối tụy-hỗng tràng chưa khác biệt có ý nghĩa. Trong PT Whipple để lạimôn vị. biến chứng liệt dạ dày có thể xẩy ra. Khi dò tụy nhiều, cần phát hiệnsớm, mổ lại cắt bỏ tụy là điều trị cơ bản. Để ngừa liệt dạ dày, nối vị tràng trongmổ là cách phòng ngừa hiệu quả nhất. Ngoài ra, chuẩn bị trước mổ và phẫuthuật tỉ mỉ góp phần giảm tỉ lệ biến chứng.ABSTRACTWhipple procedure is an operation to treat the neoplasms of biliary-digestiveconfluence. It is a complicated procedure. With progression of anesthesio-reanimation, good pre-op preparation and modified surgical techniques, themorbididy and the mortality decreased a lot, but some serious complicationsare still existed.Purpose: Aiming to study, to prevent and to treat the complications.Materials and method: A retrospective study of all patients having Whippleoperations from 1/2000 to 6/2007 at Binh Dan hospital.Results: During this time, there are 73 patients underwent Whipple operationsthat male/female ratio: 42/31 and mean age: 44.5 (16-78). Obstructive jaundice(97.2%), RUQ pain (21%), fever (10.4%), anorexia and weight loss (85%) arethe main symptoms. High serum bilirubine (97.2%), elevated alcalinephosphatase (92%), low prothrombine time (82.2%) and high CA 19.9 (76.5%)are the lab characteristics. 100% bile duct dilatation, 60-75% tumors of theperiampullary are seen on US and CT-scan images. 100% of Vater tumors with90% malignant are detected by endoscopy and tissue diagnosis. In 73 patientsthat the Whipple operations were performed, there are cancer of Vaterampullary 50 cases; of pancreatic head 17 cases (2 benigns); of the lower thirdCBD 2; of the 2nd duodenum 1, of the gallbladder 1; of recurrent gastric cancer1. As results, there are 25 complications (34%) and 3 death (4%). Complications No of Reop Death cases cases Pancreatic leakage 6 3 2 Delayed gastric 4 1 0 emptying, External bleeding 2 1 0 G-J anast bleeding 2 1 1 Thrombus of the SMV 1 1 0 Necrosis of the small 1 0 bowel 1 Bile leaked 2 0 0 Subhepatic & subph 2 2 0 absces Wound infection 5 0 0. Total 25 (34%) 10 (14%) 3 (4%)Conclusion: Complications of the Whipple operation are still high, pancreaticleakage and bleeding are two serious problems. An early detection of highpancreatic leakage and a pancreatectomy is a treatment of choi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y khoa bệnh thường gặp nghiên cứu y học lý thuyết y họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 319 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
13 trang 210 0 0
-
5 trang 209 0 0
-
8 trang 208 0 0
-
9 trang 206 0 0