Biến chứng sau phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần cực dưới dạ dày, nạo vét hạch D2, lập lại lưu thông tiêu hóa kiểu chữ y điều trị ung thư biểu mô dạ dày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 286.42 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá biến chứng sau phẫu thuật nội soi (PTNS) hoàn toàn điều trị ung thư biểu mô dạ dày và xác định mối liên quan với một số yếu tố nguy cơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu trên 61 bệnh nhân (BN) ung thư biểu mô dạ dày được PTNS hoàn toàn cắt bán phần cực dưới, nạo vét hạch D2, lập lại lưu thông tiêu hóa kiểu chữ Y tại khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ T6/2021 đến T7/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng sau phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần cực dưới dạ dày, nạo vét hạch D2, lập lại lưu thông tiêu hóa kiểu chữ y điều trị ung thư biểu mô dạ dày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 1 - 2024 học Việt Nam. 2021;513 (4):184 – 186. neurotropism, neuroinflammation, and4. Huang C., Huang L., Wang Y. và cộng sự. neuroimmune responses. Lancet Respir Med, 9(5), (2021). 6-month consequences of COVID-19 in 533–544. patients discharged from hospital: a cohort study. 7. Lý Đại Trị, phân tích chứng hậu trung y của Lancet, 397(10270), 220–232. bệnh nhân COVID -19 kéo dài thể nhẹ (2020).5. PHOSP-COVID Collaborative Group (2022). Tạp chí trung y Phúc Kiến. 2020;51(5):7-10. Clinical characteristics with inflammation profiling 8. Lý Hiểu Trạch (2020). Phân tích đặc điểm lâm of long COVID and association with 1-year sàng của 86 bệnh nhân COVID -19 kéo dài. Tạp recovery following hospitalisation in the UK: a chí trung y dược Liêu Ninh. 2020;22(9):122-125. prospective observational study. Lancet Respir 9. Phạm Phục Nguyên, Bành Tân Nhung, Med, 10(8), 761–775. Vương Tân Trí (2020). Từ thấp độc kết hợp với6. Song W.-J., Hui C.K.M., Hull J.H. và cộng sự. táo, bàn về đặc điểm triệu chứng trung y của (2021). Confronting COVID-19-associated cough COVID -19 ở tỉnh Hồ Nam. Tạp chí trung y. 2020; and the post-COVID syndrome: role of viral 61(07):553-556. BIẾN CHỨNG SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI HOÀN TOÀN CẮT BÁN PHẦN CỰC DƯỚI DẠ DÀY, NẠO VÉT HẠCH D2, LẬP LẠI LƯU THÔNG TIÊU HÓA KIỂU CHỮ Y ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Hoàng1, Nguyễn Tú Anh2TÓM TẮT quả giúp giảm tỷ lệ biến chứng sau mổ. Từ khoá: Ung thư biểu mô dạ dày, phẫu thuật 61 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá biến chứng sau nội soi, Roux-en-Y.phẫu thuật nội soi (PTNS) hoàn toàn điều trị ung thưbiểu mô dạ dày và xác định mối liên quan với một số SUMMARYyếu tố nguy cơ. Đối tượng và phương phápnghiên cứu: Hồi cứu trên 61 bệnh nhân (BN) ung thư COMPLICATIONS OF TOTALbiểu mô dạ dày được PTNS hoàn toàn cắt bán phần LAPAROSCOPIC GASTRECTOMY WITH D2cực dưới, nạo vét hạch D2, lập lại lưu thông tiêu hóa LYMPHADENECTOMY FOLLOWED BY ROUX-kiểu chữ Y tại khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Đại EN-Y RECONSTRUCTION FOR GASTRIChọc Y Hà Nội từ T6/2021 đến T7/2023. Kết quả vàbàn luận: Tỷ lệ biến chứng sau mổ chung trong ADENOCARCINOMA AT HANOI MEDICALnghiên cứu của chúng tôi là 13.11%. Trong đó, ghi UNIVERSITY HOSPITALnhận 3 trường hợp chảy máu sau mổ bao gồm: 2 Objectives: Evaluate complications after totaltrường hợp chảy máu trong ổ bụng được chỉ định mổ laparoscopic surgery to treat gastric carcinoma andcấp cứu cầm máu, 1 trường hợp chảy máu miệng nối determine the relationship with some risk factors.được chỉ định nội soi cầm máu. Có 4 trường hợp viêm Method: Retrospective review of 61 patients withtụy cấp, 1 trường hợp rò bạch huyết sau mổ, được gastric carcinoma who underwent total laparoscopicđiều trị nội khoa ổn định. Ngoài ra, không ghi nhận distal gastrectomy with D2 lymphadenectomy followedtrường hợp nào nhiễm trùng vết mổ, rò, bục miệng by intracorporelal Roux en Y recontraction at thenối, mỏm tá tràng sau mổ. Tỷ lệ tử vong trong và sau Department of General Surgery, Hà Nội Medicalmổ (30 ngày kể từ ngày ra viện) là 0%. Việc nâng cao University from June 2021 to July 2023. Results andthể trạng bệnh nhân cũng như kiểm soát các bệnh lý discussion: The overall rate of postoperativetoàn thân trước mổ góp phần không nhỏ làm giảm tỷ complications in our study was 13.11%. Of these, 3lệ biến chứng sau mổ. Phương pháp phục hồi lưu cases of post-operative bleeding were recorded,thông tiêu hóa kiểu chữ Y giúp cải thiện cuộc sống including: 2 cases of intra-abdominal bleeding forbệnh nhân sau mổ tốt hơn so với các phương pháp which emergency surgery was prescribed to stop thetruyền thống. Kết luận: PTNS hoàn toàn cắt bán bleeding and 1 case for anastomosis bleeding forphần cực dưới, nạo vét hạch D2, phục hồi lưu thông which endoscopy was prescribed for hemostasis.tiêu hóa kiểu chữ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng sau phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần cực dưới dạ dày, nạo vét hạch D2, lập lại lưu thông tiêu hóa kiểu chữ y điều trị ung thư biểu mô dạ dày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 1 - 2024 học Việt Nam. 2021;513 (4):184 – 186. neurotropism, neuroinflammation, and4. Huang C., Huang L., Wang Y. và cộng sự. neuroimmune responses. Lancet Respir Med, 9(5), (2021). 6-month consequences of COVID-19 in 533–544. patients discharged from hospital: a cohort study. 7. Lý Đại Trị, phân tích chứng hậu trung y của Lancet, 397(10270), 220–232. bệnh nhân COVID -19 kéo dài thể nhẹ (2020).5. PHOSP-COVID Collaborative Group (2022). Tạp chí trung y Phúc Kiến. 2020;51(5):7-10. Clinical characteristics with inflammation profiling 8. Lý Hiểu Trạch (2020). Phân tích đặc điểm lâm of long COVID and association with 1-year sàng của 86 bệnh nhân COVID -19 kéo dài. Tạp recovery following hospitalisation in the UK: a chí trung y dược Liêu Ninh. 2020;22(9):122-125. prospective observational study. Lancet Respir 9. Phạm Phục Nguyên, Bành Tân Nhung, Med, 10(8), 761–775. Vương Tân Trí (2020). Từ thấp độc kết hợp với6. Song W.-J., Hui C.K.M., Hull J.H. và cộng sự. táo, bàn về đặc điểm triệu chứng trung y của (2021). Confronting COVID-19-associated cough COVID -19 ở tỉnh Hồ Nam. Tạp chí trung y. 2020; and the post-COVID syndrome: role of viral 61(07):553-556. BIẾN CHỨNG SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI HOÀN TOÀN CẮT BÁN PHẦN CỰC DƯỚI DẠ DÀY, NẠO VÉT HẠCH D2, LẬP LẠI LƯU THÔNG TIÊU HÓA KIỂU CHỮ Y ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Hoàng1, Nguyễn Tú Anh2TÓM TẮT quả giúp giảm tỷ lệ biến chứng sau mổ. Từ khoá: Ung thư biểu mô dạ dày, phẫu thuật 61 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá biến chứng sau nội soi, Roux-en-Y.phẫu thuật nội soi (PTNS) hoàn toàn điều trị ung thưbiểu mô dạ dày và xác định mối liên quan với một số SUMMARYyếu tố nguy cơ. Đối tượng và phương phápnghiên cứu: Hồi cứu trên 61 bệnh nhân (BN) ung thư COMPLICATIONS OF TOTALbiểu mô dạ dày được PTNS hoàn toàn cắt bán phần LAPAROSCOPIC GASTRECTOMY WITH D2cực dưới, nạo vét hạch D2, lập lại lưu thông tiêu hóa LYMPHADENECTOMY FOLLOWED BY ROUX-kiểu chữ Y tại khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Đại EN-Y RECONSTRUCTION FOR GASTRIChọc Y Hà Nội từ T6/2021 đến T7/2023. Kết quả vàbàn luận: Tỷ lệ biến chứng sau mổ chung trong ADENOCARCINOMA AT HANOI MEDICALnghiên cứu của chúng tôi là 13.11%. Trong đó, ghi UNIVERSITY HOSPITALnhận 3 trường hợp chảy máu sau mổ bao gồm: 2 Objectives: Evaluate complications after totaltrường hợp chảy máu trong ổ bụng được chỉ định mổ laparoscopic surgery to treat gastric carcinoma andcấp cứu cầm máu, 1 trường hợp chảy máu miệng nối determine the relationship with some risk factors.được chỉ định nội soi cầm máu. Có 4 trường hợp viêm Method: Retrospective review of 61 patients withtụy cấp, 1 trường hợp rò bạch huyết sau mổ, được gastric carcinoma who underwent total laparoscopicđiều trị nội khoa ổn định. Ngoài ra, không ghi nhận distal gastrectomy with D2 lymphadenectomy followedtrường hợp nào nhiễm trùng vết mổ, rò, bục miệng by intracorporelal Roux en Y recontraction at thenối, mỏm tá tràng sau mổ. Tỷ lệ tử vong trong và sau Department of General Surgery, Hà Nội Medicalmổ (30 ngày kể từ ngày ra viện) là 0%. Việc nâng cao University from June 2021 to July 2023. Results andthể trạng bệnh nhân cũng như kiểm soát các bệnh lý discussion: The overall rate of postoperativetoàn thân trước mổ góp phần không nhỏ làm giảm tỷ complications in our study was 13.11%. Of these, 3lệ biến chứng sau mổ. Phương pháp phục hồi lưu cases of post-operative bleeding were recorded,thông tiêu hóa kiểu chữ Y giúp cải thiện cuộc sống including: 2 cases of intra-abdominal bleeding forbệnh nhân sau mổ tốt hơn so với các phương pháp which emergency surgery was prescribed to stop thetruyền thống. Kết luận: PTNS hoàn toàn cắt bán bleeding and 1 case for anastomosis bleeding forphần cực dưới, nạo vét hạch D2, phục hồi lưu thông which endoscopy was prescribed for hemostasis.tiêu hóa kiểu chữ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô dạ dày Phẫu thuật nội soi Điều trị ung thư biểu mô dạ dày Nạo vét hạch D2 Cắt bán phần cực dướiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0