Biến chứng sớm của phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ ở người lớn
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 326.67 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ ở bệnh nhân lớn tuổi vẫn là một thách thức về mặt kỹ thuật và còn mới mẻ nhất là ở Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu báo cáo về vấn đề này. Trong nghiên cứu này nhằm báo cáo tỷ lệ biến chứng sớm của phẫu thuật nội soi cắt nang đường mật qua 39 trường hợp từ kinh nghiệm của 1 phẫu thuật viên duy nhất
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng sớm của phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ ở người lớnYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcBIẾNCHỨNGSỚMCỦAPHẪUTHUẬTNỘISOICẮTNANGỐNGMẬTCHỦỞNGƯỜILỚNĐỗMinhHùng*TÓMTẮTĐặtvấnđề:PhẫuthuậtnộisoicắtnangốngmậtchủởbệnhnhânlớntuổivẫnlàmộttháchthứcvềmặtkỹthuậtvàcònmớimẻnhấtlàởViệtNam,chưacónhiềunghiêncứubáocáovềvấnđềnày.Trongnghiêncứunàychúngtôibáocáotỉlệbiếnchứngsớmcủaphẫuthuậtnộisoicắtnangđườngmậtqua39trườnghợptừkinhnghiệmcủa1phẫuthuậtviênduynhất.Đốitượngvàphươngphápnghiêncứu:Từtháng7‐2009đếntháng4‐2013,chúngtôiđãthựchiệnphẫuthuậtnộisoicắtnangốngmậtchủcho39bệnhnhânlớntuổi.Chúngtôighinhậncáctaibiếnxảyratronglúcphẫuthuậtvànhữngbiếnchứngsớmxảyrasaumổ.Kếtquả:Có3trườnghợptaibiếnxảyratrongmổchiếmtỉlệ7,7%,khôngcótrườnghợpnàocầntruyềnmáutrongmổvàchuyểnmổmở.Có6/39trườnghợpcóbiếnchứngsớmchiếm15,4%.Trongđócó1trườnghợpdòmật,2trườnghợptụdịchdodòmật,1trườnghợptụdịchổbụng,1trườnghợpchảymáumiệngnốiốnggan‐hỗngtràng,1trườnghợpviêmtụycấp.Kếtluận:Phẫuthuậtnộisoicắtnangốngmậtchủcóthểthựchiệnđượcvàantoànhơnvớikinhnghiệmđượctíchlũy.Từkhóa:Biếnchứngsớm,phẫuthuậtnộisoi,nangốngmậtchủ.ABSTRACTEARLYCOMPLICATIONSAFTERLAPAROSCOPICCHOLEDOCHALCYSTEXCISIONINADULTSDoMinhHung*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐No6‐2013:311‐315Background: Laparoscopic excision of choledochal cysts in adults is technically challenging. In Vietnam,therehavebeenfewreportsonthelaparoscopictreatmentofcholedochalcyst.Wepresentearlycomplicationsoflaparoscopicadultcholedochalcystexcisionfromanonlysurgeon’sexperience.Materialsandmethods:FromJuly2009toApril2013,weperformedlaparoscopicresectioncholedochalcystfor39adultpatients.Dataaboutcomplicationsintraoperationandearlypostoperationwereanalyzed.Results:Therewere3intraoperativecomplications(7,7%).Therewasnoopenconversion.Theoverallearlymorbidityratewas15,4%withonebileleakage,twofluidcollectioncausedbileleakage,onefluidcollectioninthelessersac,onebloodybowel,andonepancreatitis.Conclusion:Withaccumulatedexperience,laparoscopicresectionofcholedochalcystinadultisfeasibleandsafe. Keywords:Earlycomplication,laparoscopicexcision,choledochalcyst.gặp ở trẻ dưới 10 tuổi. Tuy nhiên, một khiĐẶTVẤNĐỀđược chẩn đoán nang phải được cắt đi cùngNang ống mật chủ là 1 bệnh lý lành tínhvớitúi mật, tái tạo ống gan‐ruột vì nguy cơhiếm gặp của đường mật. Căn nguyên củadiễn tiến thành ung thư đường mật chính vàbệnh chưa rõ nhưng nang đường mật đượctúi mật. Xử trí kinh điển nang đường mật làxem là bẩm sinh vì trên 75% các trường hợp*KhoangoạitổngquátbệnhviệnBìnhDân,TP.HCMTácgiảliênlạc:ThS.BS.ĐỗMinhHùngĐT:0903857495Email:dominhhung@rocketmail.comHộiNghịKhoaHọcCôngNghệBV.NhânDânGiaĐịnhnăm2013311YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcphẫu thuật mở. Những tiến bộ về kỹ thuật,thời điểm can thiệp phẫu thuật giúp tỉ lệ tửvongdophẫuthuậtgầnnhưbằngkhông,tỉlệbiếnchứngsớmvàmuộnsauphẫuthuậtcũnggiảm đi đáng kể. Với những tiến bộ cả về kỹthuậtvàdụngcụ,cácphẫuthuậtviênđãthựchiện các phẫu thuật nội soi có mức độ phứctạp cao mà vẫn đảm bảo kết quả với ít chấnthương hơn và mau hồi phục hơn. Nhiều tácgiả đã báo cáo kinh nghiệm phẫu thuật cắtnangđườngmậtbằngphẫuthuậtnộisoi.Tuynhiên,phẫuthuậtnộisoicắtnangốngmậtchủởbệnhnhânlớntuổivẫnlàmộttháchthứcvềmặt kỹ thuật và còn mới mẻ nhất là ở ViệtNam, chưa có nhiều nghiên cứu báo cáo vềvấn đề này. Trong nghiên cứu này chúng tôibáo cáo tỉ lệ biến chứng sớm của phẫu thuậtnộisoicắtnangđườngmậtqua39trườnghợptừ kinh nghiệm của 1 phẫu thuật viênduynhất.ĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUĐây là một nghiên tiền cứu mô tả loạt ca,theođó,đốitượnglànhữngbệnhnhâncónangốngmậtchủtừ16tuổitrởlênđượcphẫuthuậttạibệnhviệnBìnhDânthànhphốHồChíMinh.Thờiđiểmnghiêncứutừ7–2009đến4–2013,39trườnghợpbệnhđãđượcchúngtôithựchiệnphẫuthuậtnộicắtnangốngmậtchủthànhmộtkhối,nốiốnggan‐hỗngtràngRoux‐en‐Y.Bệnhnhânnằmngửa,đầucao,nghiêngtrái,dạng2chân.Phẫuthuậtviênbêntráibệnhnhân.Chúng tôi sử dụng 4 trocars. 1 trocar 10‐mm ởrốn cho camera, 1 trocar 10‐mm ở thượng vị, 2trocars 5‐mm ở hạ sườn phải. Bệnh nhân đượctiến hành phẫu tích cắt trọn nang và túi mậtthành một khối, nối ống gan‐hỗng tràng theokiểu Roux‐en‐Y hoàn toàn bằng nội soi với thìnối chân hỗng‐hỗng tràng được làm ngoài ổbụngquangảtrocarrốnđượcmởrộng.Chúngtôithuthậpcácbiếnsốvềtìnhtrạngviêm nhiễm quanh nang trong lúc mổ, tai biếntrong phẫu thuật, tình trạng dẫn lưu bụng saumổ, các chỉ số amylase, nuôi ăn qua đườngmiệng,thờigiannằmviện.312KẾTQUẢChúngtôiphẫuthuậtcắtnangquangảnộisoi ổ bụng cho 39 trường hợp với 37 trườnghợplànữ,tuổitrungbình31,1±9,6tuổi(16–56tuổi).Có3trườnghợptaibiếntrongmổchiếmtỉlệ7,7%. Có 2 trường hợp làm đứt đoạn cuối ốngmật trong nhu mô tụy, 1 trườnghợp được kẹplại, 1 trường hợp không. Một trường hợp cắtngang2ốngganđượcnốilạivách2ốngganvànốivớihỗngtràng.Bảng1:TaibiếntrongmổĐứt đầu dướiCắt ngang 2 ống ganSố trường hợp21T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng sớm của phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ ở người lớnYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcBIẾNCHỨNGSỚMCỦAPHẪUTHUẬTNỘISOICẮTNANGỐNGMẬTCHỦỞNGƯỜILỚNĐỗMinhHùng*TÓMTẮTĐặtvấnđề:PhẫuthuậtnộisoicắtnangốngmậtchủởbệnhnhânlớntuổivẫnlàmộttháchthứcvềmặtkỹthuậtvàcònmớimẻnhấtlàởViệtNam,chưacónhiềunghiêncứubáocáovềvấnđềnày.Trongnghiêncứunàychúngtôibáocáotỉlệbiếnchứngsớmcủaphẫuthuậtnộisoicắtnangđườngmậtqua39trườnghợptừkinhnghiệmcủa1phẫuthuậtviênduynhất.Đốitượngvàphươngphápnghiêncứu:Từtháng7‐2009đếntháng4‐2013,chúngtôiđãthựchiệnphẫuthuậtnộisoicắtnangốngmậtchủcho39bệnhnhânlớntuổi.Chúngtôighinhậncáctaibiếnxảyratronglúcphẫuthuậtvànhữngbiếnchứngsớmxảyrasaumổ.Kếtquả:Có3trườnghợptaibiếnxảyratrongmổchiếmtỉlệ7,7%,khôngcótrườnghợpnàocầntruyềnmáutrongmổvàchuyểnmổmở.Có6/39trườnghợpcóbiếnchứngsớmchiếm15,4%.Trongđócó1trườnghợpdòmật,2trườnghợptụdịchdodòmật,1trườnghợptụdịchổbụng,1trườnghợpchảymáumiệngnốiốnggan‐hỗngtràng,1trườnghợpviêmtụycấp.Kếtluận:Phẫuthuậtnộisoicắtnangốngmậtchủcóthểthựchiệnđượcvàantoànhơnvớikinhnghiệmđượctíchlũy.Từkhóa:Biếnchứngsớm,phẫuthuậtnộisoi,nangốngmậtchủ.ABSTRACTEARLYCOMPLICATIONSAFTERLAPAROSCOPICCHOLEDOCHALCYSTEXCISIONINADULTSDoMinhHung*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐No6‐2013:311‐315Background: Laparoscopic excision of choledochal cysts in adults is technically challenging. In Vietnam,therehavebeenfewreportsonthelaparoscopictreatmentofcholedochalcyst.Wepresentearlycomplicationsoflaparoscopicadultcholedochalcystexcisionfromanonlysurgeon’sexperience.Materialsandmethods:FromJuly2009toApril2013,weperformedlaparoscopicresectioncholedochalcystfor39adultpatients.Dataaboutcomplicationsintraoperationandearlypostoperationwereanalyzed.Results:Therewere3intraoperativecomplications(7,7%).Therewasnoopenconversion.Theoverallearlymorbidityratewas15,4%withonebileleakage,twofluidcollectioncausedbileleakage,onefluidcollectioninthelessersac,onebloodybowel,andonepancreatitis.Conclusion:Withaccumulatedexperience,laparoscopicresectionofcholedochalcystinadultisfeasibleandsafe. Keywords:Earlycomplication,laparoscopicexcision,choledochalcyst.gặp ở trẻ dưới 10 tuổi. Tuy nhiên, một khiĐẶTVẤNĐỀđược chẩn đoán nang phải được cắt đi cùngNang ống mật chủ là 1 bệnh lý lành tínhvớitúi mật, tái tạo ống gan‐ruột vì nguy cơhiếm gặp của đường mật. Căn nguyên củadiễn tiến thành ung thư đường mật chính vàbệnh chưa rõ nhưng nang đường mật đượctúi mật. Xử trí kinh điển nang đường mật làxem là bẩm sinh vì trên 75% các trường hợp*KhoangoạitổngquátbệnhviệnBìnhDân,TP.HCMTácgiảliênlạc:ThS.BS.ĐỗMinhHùngĐT:0903857495Email:dominhhung@rocketmail.comHộiNghịKhoaHọcCôngNghệBV.NhânDânGiaĐịnhnăm2013311YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcphẫu thuật mở. Những tiến bộ về kỹ thuật,thời điểm can thiệp phẫu thuật giúp tỉ lệ tửvongdophẫuthuậtgầnnhưbằngkhông,tỉlệbiếnchứngsớmvàmuộnsauphẫuthuậtcũnggiảm đi đáng kể. Với những tiến bộ cả về kỹthuậtvàdụngcụ,cácphẫuthuậtviênđãthựchiện các phẫu thuật nội soi có mức độ phứctạp cao mà vẫn đảm bảo kết quả với ít chấnthương hơn và mau hồi phục hơn. Nhiều tácgiả đã báo cáo kinh nghiệm phẫu thuật cắtnangđườngmậtbằngphẫuthuậtnộisoi.Tuynhiên,phẫuthuậtnộisoicắtnangốngmậtchủởbệnhnhânlớntuổivẫnlàmộttháchthứcvềmặt kỹ thuật và còn mới mẻ nhất là ở ViệtNam, chưa có nhiều nghiên cứu báo cáo vềvấn đề này. Trong nghiên cứu này chúng tôibáo cáo tỉ lệ biến chứng sớm của phẫu thuậtnộisoicắtnangđườngmậtqua39trườnghợptừ kinh nghiệm của 1 phẫu thuật viênduynhất.ĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUĐây là một nghiên tiền cứu mô tả loạt ca,theođó,đốitượnglànhữngbệnhnhâncónangốngmậtchủtừ16tuổitrởlênđượcphẫuthuậttạibệnhviệnBìnhDânthànhphốHồChíMinh.Thờiđiểmnghiêncứutừ7–2009đến4–2013,39trườnghợpbệnhđãđượcchúngtôithựchiệnphẫuthuậtnộicắtnangốngmậtchủthànhmộtkhối,nốiốnggan‐hỗngtràngRoux‐en‐Y.Bệnhnhânnằmngửa,đầucao,nghiêngtrái,dạng2chân.Phẫuthuậtviênbêntráibệnhnhân.Chúng tôi sử dụng 4 trocars. 1 trocar 10‐mm ởrốn cho camera, 1 trocar 10‐mm ở thượng vị, 2trocars 5‐mm ở hạ sườn phải. Bệnh nhân đượctiến hành phẫu tích cắt trọn nang và túi mậtthành một khối, nối ống gan‐hỗng tràng theokiểu Roux‐en‐Y hoàn toàn bằng nội soi với thìnối chân hỗng‐hỗng tràng được làm ngoài ổbụngquangảtrocarrốnđượcmởrộng.Chúngtôithuthậpcácbiếnsốvềtìnhtrạngviêm nhiễm quanh nang trong lúc mổ, tai biếntrong phẫu thuật, tình trạng dẫn lưu bụng saumổ, các chỉ số amylase, nuôi ăn qua đườngmiệng,thờigiannằmviện.312KẾTQUẢChúngtôiphẫuthuậtcắtnangquangảnộisoi ổ bụng cho 39 trường hợp với 37 trườnghợplànữ,tuổitrungbình31,1±9,6tuổi(16–56tuổi).Có3trườnghợptaibiếntrongmổchiếmtỉlệ7,7%. Có 2 trường hợp làm đứt đoạn cuối ốngmật trong nhu mô tụy, 1 trườnghợp được kẹplại, 1 trường hợp không. Một trường hợp cắtngang2ốngganđượcnốilạivách2ốngganvànốivớihỗngtràng.Bảng1:TaibiếntrongmổĐứt đầu dướiCắt ngang 2 ống ganSố trường hợp21T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Biến chứng sớm nội soi cắt nang ống mật chủ Nội soi cắt nang ống mật chủ Phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
9 trang 189 0 0