Biểu hiện hóa mô miễn dịch của Ki67 trong ung thư biểu mô tuyến ống của tụy
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 854.25 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát biểu hiện hóa mô miễn dịch của dấu ấn Ki67 trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến ống của tụy và phân tích thời gian sống theo chỉ số Ki67 trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến ống của tụy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biểu hiện hóa mô miễn dịch của Ki67 trong ung thư biểu mô tuyến ống của tụy vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2023với 10,85±5,83). Bệnh nhân vảy nến mảng mức Calprotectin trong phân và các yếu tố liên quanđộ nặng có tỷ lệ mắc HCCH cao nhất là 76,5%. trên bệnh nhân vảy nến, Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh.Vậy nên mức độ càng nặng thì nguy cơ mắc hội 2. Trần Viết Quốc Liêm (2022), Khảo sát nồng độchứng chuyển hóa càng tăng, sự khác biệt này IL-31 huyết thanh và các yếu tố liên quan trêncó ý nghĩa thống kê (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,006). Chỉ số ống (UTBMTÔ) là loại ung thư tụy chiếm tỉ lệ caoKi67 ở độ biệt hóa rõ, vừa và kém lần lượt là 10,7%, nhất (gần 90%)[2]. Hiện nay, UTBMTÔ có khả17,0% và 19,7%; sự khác biệt có ý nghĩa thống kê(p=0,022). Chỉ số Ki67 ở độ mô học 1, 2 và 3 lần lượt năng sống còn rất thấp, số lượng bệnh nhân tửlà 6,3%, 17,4% và 19,3%; sự khác biệt có ý nghĩa vong gần tương đương số lượng bệnh nhân mắcthống kê (p=0,002). Thời gian sống trung bình ở bệnh với tỉ lệ tử vong/mắc bệnh là 0,94[2].nhóm có chỉ số Ki67 vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2023sai lầm loại 1 là 5%. Các đặc điểm vi thể được thể hiện trong 2.4 Các biến số nghiên cứu: Biến số tuổi bảng 1. Các đặc điểm xâm nhập quanh dây thầnvà biến số giới tính: được thu thập từ bệnh án kinh và xâm nhập ngoài tụy có tỉ lệ cao trongcủa bệnh nhân. UTBMTÔ của tụy (lần lượt là 96,1% và 89,2%). Biến số về đặc điểm vi thể gồm: đặc điểm Hoại tử u là một đặc điểm thường gặp với tỉ lệxâm nhập quanh dây thần kinh, đặc điểm xâm 53,9%. Trong các phân nhóm mô học, tỉ lệ phânnhập ngoài tụy, đặc điểm hoại tử u, độ biệt hóa, nhóm nhầy và gai-tuyến đều có tỉ lệ 3,9%, thấpđộ mô học. Các biến số này được ghi nhận kết hơn so với phân nhóm thông thường (92,2%).quả dựa theo các tiêu bản nhuộm H&E. Trong các độ biệt hóa, biệt hóa vừa có tỉ lệ cao Biến số về biểu hiện Ki67: được tính bằng nhất là 53,9%. Trong các độ mô học, độ 3 có tỉước lượng phần trăm tế bào u bắt màu nhuộm lệ cao nhất là 46,1%.hóa mô miễn dịch Ki67 trên tổng số tế bào u 3.1.3 Thời gian sống. Trong 102 trườngtrong 5 quang trường 400x liên tiếp tại vùng có hợp nghiên cứu của chúng tôi, tính từ thángmật độ tế bào u cao nhất. 3/2017 đến tháng 4/2023, có 29 bệnh nhân xác Phân tích về thời gian sống: được phân tích định đã chết (28,4%), 14 bệnh nhân xác địnhtheo phương pháp Kaplan-Meier. Biến số kết cục: còn sống (13,7%), 59 bệnh nhân mất dấubiến định tính, gồm 3 giá trị: tử vong/còn (57,8%). Thời gian theo dõi trong nghiên cứusống/mất dấu. Biến số thời gian sống: biến định của chúng tôi là từ 1 đến 38 tháng (trung bình:lượng, được tính theo thời gian sống toàn bộ 10,3±9,8 tháng). Qua phân tích, thời gian sống(overall survival), đơn vị: tháng. trung bình sau phẫu thuật của bệnh nhân trong 2.5 Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu của nghiên cứu là 23,6±1,9 tháng, khoảng tin cậychúng tôi đã được sự chấp thuận của Hội Đồng 95% là 19,9 – 27,4 tháng. Thời gian sống trungĐạo Đức Trong Nghiên Cứu Y Sinh Học Đại Học vị là 26 tháng với khoảng tin cậy 95% là 17,3 –Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, quyết định số 34,7 tháng.47/HĐĐĐ-ĐHYD, ngày chấp thuận: 14/01/2022. 3.2 Chỉ số Ki67. Trong nghiên cứu, chỉ số Ki67 trung bình là 17,2±1,4%.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.3 Tương quan giữa biểu hiện Ki67 và 3.1 Đặc điểm chung đặc điểm tuổi – giới tính 3.1.1 Tuổi và giới tính. Tuổi trung bình Bảng 2: Tương quan giữa chỉ số Ki67 vàtrong nghiên cứu là 60,6 ± 9,6 tuổi. Tỉ lệ các các đặc điểm tuổi – giới tínhnhóm tuổi 30-40, 41-50, 51-60, 61-70 và >70 Chỉ số Ki67 trungtrong nghiên cứu lần lượt là 2,9%, 14,7%, P bình (%)27,5%, 40,2% và 14,7%. Nhóm tuổi Tỉ lệ nam:nữ trong nghiên cứu là 0,88:1. 30-40 20,0 3.1.2 Đặc điểm vi thể 41-50 16,7 Bảng 1: Đặc điểm vi thể trong nghiên cứu 51-60 16,1 0,447 Số trường 61-70 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biểu hiện hóa mô miễn dịch của Ki67 trong ung thư biểu mô tuyến ống của tụy vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2023với 10,85±5,83). Bệnh nhân vảy nến mảng mức Calprotectin trong phân và các yếu tố liên quanđộ nặng có tỷ lệ mắc HCCH cao nhất là 76,5%. trên bệnh nhân vảy nến, Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh.Vậy nên mức độ càng nặng thì nguy cơ mắc hội 2. Trần Viết Quốc Liêm (2022), Khảo sát nồng độchứng chuyển hóa càng tăng, sự khác biệt này IL-31 huyết thanh và các yếu tố liên quan trêncó ý nghĩa thống kê (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,006). Chỉ số ống (UTBMTÔ) là loại ung thư tụy chiếm tỉ lệ caoKi67 ở độ biệt hóa rõ, vừa và kém lần lượt là 10,7%, nhất (gần 90%)[2]. Hiện nay, UTBMTÔ có khả17,0% và 19,7%; sự khác biệt có ý nghĩa thống kê(p=0,022). Chỉ số Ki67 ở độ mô học 1, 2 và 3 lần lượt năng sống còn rất thấp, số lượng bệnh nhân tửlà 6,3%, 17,4% và 19,3%; sự khác biệt có ý nghĩa vong gần tương đương số lượng bệnh nhân mắcthống kê (p=0,002). Thời gian sống trung bình ở bệnh với tỉ lệ tử vong/mắc bệnh là 0,94[2].nhóm có chỉ số Ki67 vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2023sai lầm loại 1 là 5%. Các đặc điểm vi thể được thể hiện trong 2.4 Các biến số nghiên cứu: Biến số tuổi bảng 1. Các đặc điểm xâm nhập quanh dây thầnvà biến số giới tính: được thu thập từ bệnh án kinh và xâm nhập ngoài tụy có tỉ lệ cao trongcủa bệnh nhân. UTBMTÔ của tụy (lần lượt là 96,1% và 89,2%). Biến số về đặc điểm vi thể gồm: đặc điểm Hoại tử u là một đặc điểm thường gặp với tỉ lệxâm nhập quanh dây thần kinh, đặc điểm xâm 53,9%. Trong các phân nhóm mô học, tỉ lệ phânnhập ngoài tụy, đặc điểm hoại tử u, độ biệt hóa, nhóm nhầy và gai-tuyến đều có tỉ lệ 3,9%, thấpđộ mô học. Các biến số này được ghi nhận kết hơn so với phân nhóm thông thường (92,2%).quả dựa theo các tiêu bản nhuộm H&E. Trong các độ biệt hóa, biệt hóa vừa có tỉ lệ cao Biến số về biểu hiện Ki67: được tính bằng nhất là 53,9%. Trong các độ mô học, độ 3 có tỉước lượng phần trăm tế bào u bắt màu nhuộm lệ cao nhất là 46,1%.hóa mô miễn dịch Ki67 trên tổng số tế bào u 3.1.3 Thời gian sống. Trong 102 trườngtrong 5 quang trường 400x liên tiếp tại vùng có hợp nghiên cứu của chúng tôi, tính từ thángmật độ tế bào u cao nhất. 3/2017 đến tháng 4/2023, có 29 bệnh nhân xác Phân tích về thời gian sống: được phân tích định đã chết (28,4%), 14 bệnh nhân xác địnhtheo phương pháp Kaplan-Meier. Biến số kết cục: còn sống (13,7%), 59 bệnh nhân mất dấubiến định tính, gồm 3 giá trị: tử vong/còn (57,8%). Thời gian theo dõi trong nghiên cứusống/mất dấu. Biến số thời gian sống: biến định của chúng tôi là từ 1 đến 38 tháng (trung bình:lượng, được tính theo thời gian sống toàn bộ 10,3±9,8 tháng). Qua phân tích, thời gian sống(overall survival), đơn vị: tháng. trung bình sau phẫu thuật của bệnh nhân trong 2.5 Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu của nghiên cứu là 23,6±1,9 tháng, khoảng tin cậychúng tôi đã được sự chấp thuận của Hội Đồng 95% là 19,9 – 27,4 tháng. Thời gian sống trungĐạo Đức Trong Nghiên Cứu Y Sinh Học Đại Học vị là 26 tháng với khoảng tin cậy 95% là 17,3 –Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, quyết định số 34,7 tháng.47/HĐĐĐ-ĐHYD, ngày chấp thuận: 14/01/2022. 3.2 Chỉ số Ki67. Trong nghiên cứu, chỉ số Ki67 trung bình là 17,2±1,4%.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.3 Tương quan giữa biểu hiện Ki67 và 3.1 Đặc điểm chung đặc điểm tuổi – giới tính 3.1.1 Tuổi và giới tính. Tuổi trung bình Bảng 2: Tương quan giữa chỉ số Ki67 vàtrong nghiên cứu là 60,6 ± 9,6 tuổi. Tỉ lệ các các đặc điểm tuổi – giới tínhnhóm tuổi 30-40, 41-50, 51-60, 61-70 và >70 Chỉ số Ki67 trungtrong nghiên cứu lần lượt là 2,9%, 14,7%, P bình (%)27,5%, 40,2% và 14,7%. Nhóm tuổi Tỉ lệ nam:nữ trong nghiên cứu là 0,88:1. 30-40 20,0 3.1.2 Đặc điểm vi thể 41-50 16,7 Bảng 1: Đặc điểm vi thể trong nghiên cứu 51-60 16,1 0,447 Số trường 61-70 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tuyến ống của tụy Hoại tử u Xâm nhập quanh dây thần kinh Xâm nhập ngoài tụy Chỉ số Ki67Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 190 0 0