Biểu hiện Hội chứng ruột kích thích
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 152.04 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Định nghĩa của Manning năm 1978 . Tiêu chuẩn Rome II :1- Có 2 trong 3 tiêu chuẩn với Đau bụng hoặc khó chịu ở bụng hiện diện ít nhất 12 tuần trong 12 tháng qua , không cần phải liên tục : * Đau giảm sau đi cầu . * Đau kèm thay đổi số lần đi cầu . * Đau kèm thay đổi độ cứng , lõng của phân
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biểu hiện Hội chứng ruột kích thích Hội chứng ruột kích thích.I- DẪN NHẬP : Định nghĩa của Manning năm 1978 . Tiêu chuẩn Rome II : 1- Có 2 trong 3 tiêu chuẩn với Đau bụng hoặc khó chịu ở bụng hiện diện ít nhất 12tuần trong 12 tháng qua , không cần phải liên tục :* Đau giảm sau đi cầu .* Đau kèm thay đổi số lần đi cầu .* Đau kèm thay đổi độ cứng , lõng của phân2- Các triệu chứng dưới đây càng hiện diện nhiều càng củng cố thêm chẩn đoán :* Số lần đi cầu bất thường ( > 3lần/ngày hoặc < 3lần/tuần ) .* Phân bất thường ( cứng/phân dê hoặc nhão/lõng ) trên 3/4 lượng phân .* Đi cầu bất thường ( mắc rặn , mót đi cầu , cảm giác đi cầu không trọn vẹn ) tronghơn 25% lần đi cầu .* Đi cầu có đàm nhày .* Bụng căng chướng trên 25% thời gian .II-DỊCH TỄ VÀ SINH BỊNH HỌC CỦA HCĐTKT:1- Dịch tễ học :* Tỉ lệ cao ở châu Âu và Bắc Mỹ : Mỹ 11 – 20% ; Pháp 13% , Anh 9,5 – 22% ;Thu ỵ Điển 12,5% . Tỉ lệ thay đổi ở châu Á Nhật 25% ; Iran 3,4% .* Thường gặp ở nữ hơn nam và ở lứa tuổi 20 – 50tuổi .2- Sinh bịnh học :2.1- Rối loạn vận động ống tiêu hoá :* Tăng nhu động và co thắt của ruột non ; RL vận động đại tràng có thể tăng hoặcgiảm .* RL vận động còn do RL ngưỡng thụ cảm với tình trạng nhiễm , dị ứng với muốimật , với các acid béo chuỗi ngắn .* RL nhạy cảm của bóng trực tràng làm thay đổi vận chuyển ruột gây tiêu chảyhoặc táo bón .2.2- Thay đổi ngưỡng nhạy cảm của ống tiêu hoá :* Bơm căng bóng trực tràng sẽ gây đau và gây mắc đi cầu . Ngưỡng này ở bịnhnhân HCĐTKT thấp hơn so với người bình thường .* Ngưỡng nhạy cảm thay đổi với cách bơm căng bóng trực tràng .* Sự thay đổi ngưỡng nhạy cảm còn chịu tác động của acid béo chuổi ngắn , acidmật .2.3- Thay đổi ngưỡng nhạy cảm của hệ TKTƯ :* Các rối loạn về tính khí như tình trạng lo âu , trầm cảm , hoặc cảm giác bịnh tật .* RL chức năng hệ TKTƯ : đáp ứng bất thường với kích thích các tạng , tình trạngquá tỉnh thức hoặc có rối loạn giấc ngủ .2.4- Thay đổi về tâm lý và tâm thần kinh :* Bịnh nhân HCĐTKT đến khám do (1) Các triệu chứng nặng (2) Các triệu chứngnhẹ nhưng bịnh nhân sợ bịnh nặng và (3 ) Các triệu chứng nhẹ nhưng bịnh nhâncó cảm giác bịnh tật .*Các thay đổi về tâm lý thần kinh được phản ánh qua phản ứng với thông tinkhông có bịnh thực thể : (1) Hết lo âu và hết các triệu chứng , (2) Hết lo âu nhưngvẫn còn triệu chứng và (3) Bịnh nhân không tin và vẫn nghĩ rằng mình có bịnh vàtìm đến một cơ sở điều trị khác !* Bịnh nhân HCĐTKT luôn có tỉ lệ cao các biểu hiện RL tâm thần kinh như Suynhược thần kinh , Trầm cảm , Tâm thần phân liệt , Hysterie .2.5- Tình trạng dị ứng hoặc không dung nạp thức ăn : # 2% người lớn . Dị ứngthức ăn xảy ra sớm sau ăn , không dung nạp thức ăn xuất hiện muộn h ơn vàthường không xác định được nguyên nhân do tâm lý , do th ần kinh thực vật , dođáp ứng miễn dịch hay do các tác nhân lý hoá2.6- Tình trạng sau bịnh nhiễm :* McKendrick và Read (1994) , Neal (1997) 24 – 32% bịnh nhân viêm dạ dày –ruột cấp có các biểu hiện của HCĐTKT 3 tháng sau nhiễm . Thường gặp ở nữ ,thời gian nhiễm kéo dài , và ở người có vấn đề về tâm thần kinh .III- TRIỆU CHỨNG :1- Lâm sàng :1.1- Đau bụng và khó chịu ở bụng :* Âm ỉ hoặc đau dữ dội như quăn thắt , hay cảm giác bụng nặng nh ư có bầu gầnngày sinh .* Đau dọc khung đại tràng ,thường đau nhiều ở HCTr .* Cảm giác đau hoặc khó chịu th ường giống nhau ở những lần xuất hiện . Nếu cóthay đổi kiểu đau , phải lưu ý một bịnh thực thể khác mới xuất hiện .1.2- Tiêu chảy :* Ít gặp hơn thể táo bón nhưng gây phiền toái cho bịnh nhân nhiều hơn .* 12 tiêu chuẩn đánh giá của Geraedt (1987) để phân biệt với tiêu chảy do bịnhthực thể gồm:(1) Triệu chứng mới xuất hiện < 24giờ , (2) Tiêu chảy liên tục , (3) Tiêu chảy banđêm , (4) Tiêu chảy xuất hiện đột ngột , (5) Sụt 5kg hay h ơn , (6) Tốc độ lắng máutăng , (7) Hb giảm , (8) Albumin máu giảm , (9) Test nước tiểu dương tính với cácthuốc nhuận trường ,(10) lượng phân trung bình > 225gr/ngày trong 4 ngày liêntiếp , (11) Sinh thiết tá tràng có bịnh lý và (12) Nội soi đại tràng sigma có tổnthương.1.3- Táo bón :* Tiêu < 3 lần/tuần hoặc bịnh nhân đi cầu ít hơn lệ thường hay có thay đổi độ rắncủa phân .* Chủ yếu do vận chuyển ruột chậm lại .1.4- Rối loạn thói quen đi cầu :* Với táo bón xen kẽ tiêu chảy .1.5- Chướng bụng :* Do kém tiêu hoá hoặc kém hấp thu hoặc do tăng hoạt động của các khuẩn ở đạitràng .1.6- Tiêu nhày :* Gặp ở bịnh nhân táo bón > tiêu chảy .* Có liên quan đến việc xử dụng thuốc nhuận trường hay HCĐTKT sau nhiễm .1.7- Cảm giác đi cầu không trọn vẹn :* Do rối loạn cảm thụ của bịnh nhân . Nếu kéo d ài cần thăm dò thêm để loại trừ 1bịnh thựcthể hay nguyên nhân thuộc chức năng ( sa trực tràng , túi phình trực tràng )1.8- Biểu hiện ngoài tiêu hoá :* Mệt mỏi , nhức đầu , chán ăn , trầm cảm , đau lưng , đau khi giao hợp , tiểu khó ,nhức đầu đông ( migrain ) .IV- CHẨN ĐOÁN :1- Chẩn đoán xác định :* Chẩn đoán loại trừ các bịnh thực thể của đại tràng . Cần cân nhắc các triệuchứng để quyết định mức độ thăm dò .* Các chỉ dẩn gợi ý HCĐTKT : bịnh nhân trẻ , triệu chứng có vẻ điển hình , khámlâm sàng không phát hiện bất thường , các thăm dò sơ bộ bình thường , và đáp ứngthuận lợi với điều trị bước đầu .* Các dấu hiệu báo động : lớn tuổi , sụt cân , thiếu máu , tiêu phân đen cần thămdò tích cực .*Các bước chẩn đoán HCĐTKT : (1) Khai thác bịnh sử , (2) Khám lâm sàng , (3)Đếm các tế bào máu , (4) Vận tốc lắng máu , (5) Ion đồ , (6) Tìm máu ẩn trongphân , (7) Xquang hoặc Nội soi đại tràng , (8) Siêu âm bụng .Qua thăm khám lâm sàng , có 3 tình huống : 1- Không có nghi ngờ trong chẩnđoán HCĐTKT : Không khảo sát thêm .2- Hơi nghi ngờ trong chẩn đoán : Thăm dò tối thiểu xét nghiệm huyết học , phân .3- Nghi ngờ nhiều trong chẩn đoán : Khảo sát Xquang và/hoặc nội soi khung đạitràng . ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biểu hiện Hội chứng ruột kích thích Hội chứng ruột kích thích.I- DẪN NHẬP : Định nghĩa của Manning năm 1978 . Tiêu chuẩn Rome II : 1- Có 2 trong 3 tiêu chuẩn với Đau bụng hoặc khó chịu ở bụng hiện diện ít nhất 12tuần trong 12 tháng qua , không cần phải liên tục :* Đau giảm sau đi cầu .* Đau kèm thay đổi số lần đi cầu .* Đau kèm thay đổi độ cứng , lõng của phân2- Các triệu chứng dưới đây càng hiện diện nhiều càng củng cố thêm chẩn đoán :* Số lần đi cầu bất thường ( > 3lần/ngày hoặc < 3lần/tuần ) .* Phân bất thường ( cứng/phân dê hoặc nhão/lõng ) trên 3/4 lượng phân .* Đi cầu bất thường ( mắc rặn , mót đi cầu , cảm giác đi cầu không trọn vẹn ) tronghơn 25% lần đi cầu .* Đi cầu có đàm nhày .* Bụng căng chướng trên 25% thời gian .II-DỊCH TỄ VÀ SINH BỊNH HỌC CỦA HCĐTKT:1- Dịch tễ học :* Tỉ lệ cao ở châu Âu và Bắc Mỹ : Mỹ 11 – 20% ; Pháp 13% , Anh 9,5 – 22% ;Thu ỵ Điển 12,5% . Tỉ lệ thay đổi ở châu Á Nhật 25% ; Iran 3,4% .* Thường gặp ở nữ hơn nam và ở lứa tuổi 20 – 50tuổi .2- Sinh bịnh học :2.1- Rối loạn vận động ống tiêu hoá :* Tăng nhu động và co thắt của ruột non ; RL vận động đại tràng có thể tăng hoặcgiảm .* RL vận động còn do RL ngưỡng thụ cảm với tình trạng nhiễm , dị ứng với muốimật , với các acid béo chuỗi ngắn .* RL nhạy cảm của bóng trực tràng làm thay đổi vận chuyển ruột gây tiêu chảyhoặc táo bón .2.2- Thay đổi ngưỡng nhạy cảm của ống tiêu hoá :* Bơm căng bóng trực tràng sẽ gây đau và gây mắc đi cầu . Ngưỡng này ở bịnhnhân HCĐTKT thấp hơn so với người bình thường .* Ngưỡng nhạy cảm thay đổi với cách bơm căng bóng trực tràng .* Sự thay đổi ngưỡng nhạy cảm còn chịu tác động của acid béo chuổi ngắn , acidmật .2.3- Thay đổi ngưỡng nhạy cảm của hệ TKTƯ :* Các rối loạn về tính khí như tình trạng lo âu , trầm cảm , hoặc cảm giác bịnh tật .* RL chức năng hệ TKTƯ : đáp ứng bất thường với kích thích các tạng , tình trạngquá tỉnh thức hoặc có rối loạn giấc ngủ .2.4- Thay đổi về tâm lý và tâm thần kinh :* Bịnh nhân HCĐTKT đến khám do (1) Các triệu chứng nặng (2) Các triệu chứngnhẹ nhưng bịnh nhân sợ bịnh nặng và (3 ) Các triệu chứng nhẹ nhưng bịnh nhâncó cảm giác bịnh tật .*Các thay đổi về tâm lý thần kinh được phản ánh qua phản ứng với thông tinkhông có bịnh thực thể : (1) Hết lo âu và hết các triệu chứng , (2) Hết lo âu nhưngvẫn còn triệu chứng và (3) Bịnh nhân không tin và vẫn nghĩ rằng mình có bịnh vàtìm đến một cơ sở điều trị khác !* Bịnh nhân HCĐTKT luôn có tỉ lệ cao các biểu hiện RL tâm thần kinh như Suynhược thần kinh , Trầm cảm , Tâm thần phân liệt , Hysterie .2.5- Tình trạng dị ứng hoặc không dung nạp thức ăn : # 2% người lớn . Dị ứngthức ăn xảy ra sớm sau ăn , không dung nạp thức ăn xuất hiện muộn h ơn vàthường không xác định được nguyên nhân do tâm lý , do th ần kinh thực vật , dođáp ứng miễn dịch hay do các tác nhân lý hoá2.6- Tình trạng sau bịnh nhiễm :* McKendrick và Read (1994) , Neal (1997) 24 – 32% bịnh nhân viêm dạ dày –ruột cấp có các biểu hiện của HCĐTKT 3 tháng sau nhiễm . Thường gặp ở nữ ,thời gian nhiễm kéo dài , và ở người có vấn đề về tâm thần kinh .III- TRIỆU CHỨNG :1- Lâm sàng :1.1- Đau bụng và khó chịu ở bụng :* Âm ỉ hoặc đau dữ dội như quăn thắt , hay cảm giác bụng nặng nh ư có bầu gầnngày sinh .* Đau dọc khung đại tràng ,thường đau nhiều ở HCTr .* Cảm giác đau hoặc khó chịu th ường giống nhau ở những lần xuất hiện . Nếu cóthay đổi kiểu đau , phải lưu ý một bịnh thực thể khác mới xuất hiện .1.2- Tiêu chảy :* Ít gặp hơn thể táo bón nhưng gây phiền toái cho bịnh nhân nhiều hơn .* 12 tiêu chuẩn đánh giá của Geraedt (1987) để phân biệt với tiêu chảy do bịnhthực thể gồm:(1) Triệu chứng mới xuất hiện < 24giờ , (2) Tiêu chảy liên tục , (3) Tiêu chảy banđêm , (4) Tiêu chảy xuất hiện đột ngột , (5) Sụt 5kg hay h ơn , (6) Tốc độ lắng máutăng , (7) Hb giảm , (8) Albumin máu giảm , (9) Test nước tiểu dương tính với cácthuốc nhuận trường ,(10) lượng phân trung bình > 225gr/ngày trong 4 ngày liêntiếp , (11) Sinh thiết tá tràng có bịnh lý và (12) Nội soi đại tràng sigma có tổnthương.1.3- Táo bón :* Tiêu < 3 lần/tuần hoặc bịnh nhân đi cầu ít hơn lệ thường hay có thay đổi độ rắncủa phân .* Chủ yếu do vận chuyển ruột chậm lại .1.4- Rối loạn thói quen đi cầu :* Với táo bón xen kẽ tiêu chảy .1.5- Chướng bụng :* Do kém tiêu hoá hoặc kém hấp thu hoặc do tăng hoạt động của các khuẩn ở đạitràng .1.6- Tiêu nhày :* Gặp ở bịnh nhân táo bón > tiêu chảy .* Có liên quan đến việc xử dụng thuốc nhuận trường hay HCĐTKT sau nhiễm .1.7- Cảm giác đi cầu không trọn vẹn :* Do rối loạn cảm thụ của bịnh nhân . Nếu kéo d ài cần thăm dò thêm để loại trừ 1bịnh thựcthể hay nguyên nhân thuộc chức năng ( sa trực tràng , túi phình trực tràng )1.8- Biểu hiện ngoài tiêu hoá :* Mệt mỏi , nhức đầu , chán ăn , trầm cảm , đau lưng , đau khi giao hợp , tiểu khó ,nhức đầu đông ( migrain ) .IV- CHẨN ĐOÁN :1- Chẩn đoán xác định :* Chẩn đoán loại trừ các bịnh thực thể của đại tràng . Cần cân nhắc các triệuchứng để quyết định mức độ thăm dò .* Các chỉ dẩn gợi ý HCĐTKT : bịnh nhân trẻ , triệu chứng có vẻ điển hình , khámlâm sàng không phát hiện bất thường , các thăm dò sơ bộ bình thường , và đáp ứngthuận lợi với điều trị bước đầu .* Các dấu hiệu báo động : lớn tuổi , sụt cân , thiếu máu , tiêu phân đen cần thămdò tích cực .*Các bước chẩn đoán HCĐTKT : (1) Khai thác bịnh sử , (2) Khám lâm sàng , (3)Đếm các tế bào máu , (4) Vận tốc lắng máu , (5) Ion đồ , (6) Tìm máu ẩn trongphân , (7) Xquang hoặc Nội soi đại tràng , (8) Siêu âm bụng .Qua thăm khám lâm sàng , có 3 tình huống : 1- Không có nghi ngờ trong chẩnđoán HCĐTKT : Không khảo sát thêm .2- Hơi nghi ngờ trong chẩn đoán : Thăm dò tối thiểu xét nghiệm huyết học , phân .3- Nghi ngờ nhiều trong chẩn đoán : Khảo sát Xquang và/hoặc nội soi khung đạitràng . ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 151 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 149 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 146 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 144 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0 -
40 trang 94 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 88 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 85 0 0 -
40 trang 63 0 0