Bình đẳng giới
Số trang: 60
Loại file: ppt
Dung lượng: 4.90 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giới tính: Là các đặc điểm về cấu tạo cơ thể, liên quan đến chức năng sinh sản của phụ nữvà nam giới.Luật Bình đẳng giới là đạo luật mang số 73/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XII thông qua vào ngày 29 tháng 11 năm 2006 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007. Luật này quy định về bình đẳng giới ở Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bình đẳng giớiGDVT–Swisscontact BÌNH ĐẲNG GIỚIGDVT–Swisscontact GIỚI VÀ GIỚI TÍNH Giới và Giới tínhGDVT–Swisscontact Định nghĩa giới và giới tính Mục tiêu Phân biệt sự khác nhau giữa giới và giới tính Giới và Giới tínhGDVT–Swisscontact Thế nào là giới và giới tính Giới và Giới tínhGDVT–Swisscontact Giới tính Là các đặc điểm về cấu tạo Mang thai, cơ thể, liên quan đến chức sinh con năng sinh sản của phụ nữ và nam giới. Đây là những đặc điểm mà phụ nữ và nam giới không thể hoán đổi cho nhau. Không thể ! Giới và Giới tínhGDVT–Swisscontact Giới Là các đặc điểm về xã hội, liên quan đến vị trí, tiếng nói, công việc của phụ nữ C oâng eäc vi V ai troø và nam giới trong gia đình và xã hội. Đây là những đặc điểm mà phụ nữ và nam giới có thể hoán đổi cho nhau. Giới và Giới tínhGDVT–Swisscontact Một số lưu ý Giới thường bị hiểu lầm là giới tính hoặc dùng để chỉ phụ nữ và trẻ em gái Người ta thường dựa vào giới tính để giải thích cho sự khác biệt về xã hội giữa nam và nữ Giới tính chỉ là tiền đề sinh học của những khác biệt giữa nam và nữ, còn nội dung của những khác biệt này do xã hội quy định. Giới và Giới tínhGDVT–Swisscontact Khác biệt giữa giới và giới tính Giới tính Giới Là đặc điểm sinh học Là đặc điểm xã hội Sinh ra đã có Do học mà có Giống nhau trên toàn Khác nhau ở các vùng, quốc thế giới gia Bất biến, không thay đổi về Có thể thay đổi, dưới tác mặt thời gian và không gian động của các yếu tố xã hộiGDVT–Swisscontact VAI TRÒ GIỚI Vai trò giớiGDVT–Swisscontact Xác định được vai trò khác nhau của phụ nữ và nam giới và các giá trị gắn Mục tiêu liền với những vai trò này Nhận ra được khả năng có thể làm thay đổi sự phân công vai trò và trách nhiệm mang tính bất bình đẳng trong xã hội Bắt đầu có sự thay đổi trong quan niệm (thường bị che dấu) về những công việc mà nam giới và nữ giới có thể làm và không thể làm Vai trò giớiGDVT–Swisscontact Khái niệm Vai trò giới là những công việc và hành vi cụ thể mà xã hội trông chờ ở mỗi người với tư cách là nam giới hoặc phụ nữ. Vai trò giớiGDVT–Swisscontact SẢN S.SẢN XUẤT CỘNG N.DƯỠNG ĐỒNG Vai trò của Nam giới và Nữ giới? Vai trò giớiGDVT–Swisscontact 1. Vai trò Sản xuất Nam giới và phụ nữ đều thực hiện vai trò này. Nam giới tham gia nhiều hơn vào công việc có quyền quyết định. Phụ nữ thực hiện nhiều hơn những công việc mang tính thừa hành, các nghề kỹ năng thấp. Vai trò giớiGDVT–Swisscontact 1. Vai trò Sản xuất (tiếp) Họ có thể làm cùng 1 nghề (như nghề nông), nhưng nam giới vẫn có quyền quyết định hơn. Công việc làm giáo viên được coi là thích hợp đối với nữ, nhưng tỷ lệ nữ làm hiệu trưởng rất ít. Vai trò giớiGDVT–Swisscontact 2. Vai trò sinh sản và nuôi dưỡng Phụ nữ là người sinh đẻ và họ làm hầu hết các công việc chăm sóc trong gia đình. Nam giới tuy không sinh đẻ nhưng có tham gia vào công việc gia đình, nhưng mức độ tham gia còn rất hạn chế. Xã hội không trông chờ nam giới phải làm các công việc nuôi dưỡng trong gia đình. Vai trò giớiGDVT–Swisscontact 3. Vai trò cộng đồng Phụ nữ và nam giới đều tham gia thực hiện vai trò cộng đồng, tuy mức độ và tính chất có thể khác nhau. Vai trò giớiGDVT–Swisscontact Một số nhận xét Nam giới Nữ giới Công việc - Tham gia công - Tham gia công việc sản việc sản xuất. xuất. - Đảm nhận hầu hết việc nhà. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bình đẳng giớiGDVT–Swisscontact BÌNH ĐẲNG GIỚIGDVT–Swisscontact GIỚI VÀ GIỚI TÍNH Giới và Giới tínhGDVT–Swisscontact Định nghĩa giới và giới tính Mục tiêu Phân biệt sự khác nhau giữa giới và giới tính Giới và Giới tínhGDVT–Swisscontact Thế nào là giới và giới tính Giới và Giới tínhGDVT–Swisscontact Giới tính Là các đặc điểm về cấu tạo Mang thai, cơ thể, liên quan đến chức sinh con năng sinh sản của phụ nữ và nam giới. Đây là những đặc điểm mà phụ nữ và nam giới không thể hoán đổi cho nhau. Không thể ! Giới và Giới tínhGDVT–Swisscontact Giới Là các đặc điểm về xã hội, liên quan đến vị trí, tiếng nói, công việc của phụ nữ C oâng eäc vi V ai troø và nam giới trong gia đình và xã hội. Đây là những đặc điểm mà phụ nữ và nam giới có thể hoán đổi cho nhau. Giới và Giới tínhGDVT–Swisscontact Một số lưu ý Giới thường bị hiểu lầm là giới tính hoặc dùng để chỉ phụ nữ và trẻ em gái Người ta thường dựa vào giới tính để giải thích cho sự khác biệt về xã hội giữa nam và nữ Giới tính chỉ là tiền đề sinh học của những khác biệt giữa nam và nữ, còn nội dung của những khác biệt này do xã hội quy định. Giới và Giới tínhGDVT–Swisscontact Khác biệt giữa giới và giới tính Giới tính Giới Là đặc điểm sinh học Là đặc điểm xã hội Sinh ra đã có Do học mà có Giống nhau trên toàn Khác nhau ở các vùng, quốc thế giới gia Bất biến, không thay đổi về Có thể thay đổi, dưới tác mặt thời gian và không gian động của các yếu tố xã hộiGDVT–Swisscontact VAI TRÒ GIỚI Vai trò giớiGDVT–Swisscontact Xác định được vai trò khác nhau của phụ nữ và nam giới và các giá trị gắn Mục tiêu liền với những vai trò này Nhận ra được khả năng có thể làm thay đổi sự phân công vai trò và trách nhiệm mang tính bất bình đẳng trong xã hội Bắt đầu có sự thay đổi trong quan niệm (thường bị che dấu) về những công việc mà nam giới và nữ giới có thể làm và không thể làm Vai trò giớiGDVT–Swisscontact Khái niệm Vai trò giới là những công việc và hành vi cụ thể mà xã hội trông chờ ở mỗi người với tư cách là nam giới hoặc phụ nữ. Vai trò giớiGDVT–Swisscontact SẢN S.SẢN XUẤT CỘNG N.DƯỠNG ĐỒNG Vai trò của Nam giới và Nữ giới? Vai trò giớiGDVT–Swisscontact 1. Vai trò Sản xuất Nam giới và phụ nữ đều thực hiện vai trò này. Nam giới tham gia nhiều hơn vào công việc có quyền quyết định. Phụ nữ thực hiện nhiều hơn những công việc mang tính thừa hành, các nghề kỹ năng thấp. Vai trò giớiGDVT–Swisscontact 1. Vai trò Sản xuất (tiếp) Họ có thể làm cùng 1 nghề (như nghề nông), nhưng nam giới vẫn có quyền quyết định hơn. Công việc làm giáo viên được coi là thích hợp đối với nữ, nhưng tỷ lệ nữ làm hiệu trưởng rất ít. Vai trò giớiGDVT–Swisscontact 2. Vai trò sinh sản và nuôi dưỡng Phụ nữ là người sinh đẻ và họ làm hầu hết các công việc chăm sóc trong gia đình. Nam giới tuy không sinh đẻ nhưng có tham gia vào công việc gia đình, nhưng mức độ tham gia còn rất hạn chế. Xã hội không trông chờ nam giới phải làm các công việc nuôi dưỡng trong gia đình. Vai trò giớiGDVT–Swisscontact 3. Vai trò cộng đồng Phụ nữ và nam giới đều tham gia thực hiện vai trò cộng đồng, tuy mức độ và tính chất có thể khác nhau. Vai trò giớiGDVT–Swisscontact Một số nhận xét Nam giới Nữ giới Công việc - Tham gia công - Tham gia công việc sản việc sản xuất. xuất. - Đảm nhận hầu hết việc nhà. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y học nghiên cứu y học Bình đẳng giới Giới tính Định nghĩa giới vai trò giới chức năng sinh sản phụ nữ Vai trò sinh sảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài tiểu luận Thực trạng bất bình đẳng giới ở Việt Nam
24 trang 546 0 0 -
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 239 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
13 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0