Tên chung quốc tế: Biperiden Mã ATC: N04A A02 Loại thuốc: Thuốc điều trị bệnh Parkinson Dạng thuốc và hàm lượng Biperiden hydroclorid; biperiden lactat Viên nén uống chứa 2 mg biperiden hydroclorid Ống tiêm (1 ml) để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chứa 5 mg biperiden lactat/ml trong dung dịch nước 1,4% natri lactat Dược lý và cơ chế tác dụng Biperiden là một thuốc kháng acetylcholin ngoại biên yếu, do đó có tác dụng giảm tiết dịch, chống co thắt và gây giãn đồng tử. Biperiden còn có tác dụng hủy nicotin. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biperiden BiperidenTên chung quốc tế: BiperidenMã ATC: N04A A02Loại thuốc: Thuốc điều trị bệnh ParkinsonDạng thuốc và hàm lượngBiperiden hydroclorid; biperiden lactatViên nén uống chứa 2 mg biperiden hydrocloridỐng tiêm (1 ml) để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chứa 5 mg biperiden lactat/mltrong dung dịch nước 1,4% natri lactatDược lý và cơ chế tác dụngBiperiden là một thuốc kháng acetylcholin ngoại biên yếu, do đó có tác dụnggiảm tiết dịch, chống co thắt và gây giãn đồng tử. Biperiden còn có tác dụnghủy nicotin. Hội chứng Parkinson là do mất cân bằng giữa hệ kích thích (tácdụng qua acetylcholin )và hệ ức chế (tác dụng qua dopamin) trong đườngliềm đen - thể vân của hệ thần kinh trung ương. Cơ chế tác dụng của thuốckháng actylcholin trung ương như biperiden có liên quan tới sự đối khángcạnh tranh của acetylcholin ở các thụ thể gắn acetylcholin trong thể vân, làmphục hồi sự cân bằngBiperiden dạng tiêm là thuốc có hiệu quả và đáng tin cậy để điều trị nhữngđợt rối loạn ngoại tháp cấp tính đôi khi xảy ra trong khi điều trị với cácthuốc an thần kinh. Chứng ngồi nằm không yên, mất vận động, run loạn vậnđộng, rét run, cơn xoay mắt, vẹo cổ co thắt, và ra nhiều mồ hôi giảm đáng kểhoặc được loại trừ. Thuốc tiêm biperiden có tác dụng nhanh chóng kiểm soátnhững rối loạn do thuốc kể trên. Sau đó duy trì bằng biperiden uống cùngvới thuốc an thần trong bệnh loạn tâm thần và các bệnh khác cần một chế độđiều trị liên tụcDược động họcBiperiden được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Ðạt nồng độ tối đa tronghuyết thanh sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Nửa đời trong huyết thanh là 18,4 -24,3 giờ. Sau khi tiêm bắp, bắt đầu tác dụng sau 10 - 30 phút. Sau khi tiêmtĩnh mạch, bắt đầu tác dụng sau vài phút; thời gian tác dụng: 1 - 8 giờ.Biperiden chuyển hóa thông qua phản ứng hydroxyl hóa. Không có tư liệuvề phân bố, độ thanh thải, chuyển hóa và bài tiết qua thận của biperidenChỉ địnhÐiều trị bệnh Parkinson nguyên phát, hội chứng Parkinson (sau viêm não, doxơ cứng động mạch)Kiểm soát những rối loạn ngoại tháp do thuốc, loạn vận động khởi phát vàloạn trương lực cơ cấp tính do thuốc gây nênChống chỉ địnhBí tiểu tiện không được điều trị; glôcôm góc khép; tắc đường tiêu hóa; đạitràng to (phình giãn đại tràng); quá mẫn với biperiden; loạn vận động muộnThận trọngDùng biperiden thận trọng cho người phì đại tuyến tiền liệt, nhịp tim nhanh,động kinh, suy gan hoặc thận. Tránh ngừng thuốc đột ngột. Ðôi khi thuốc cóthể gây ngủ gà, và phải cảnh báo cho người lái xe và người vận hành máymóc biết những điều này. Như đối với các thuốc khác tác dụng trên hệ thầnkinh trung ương, kiêng uống rượu trong khi điều trị với biperidenThời kỳ mang thaiKhông biết biperiden có gây độc hại cho thai khi dùng cho phụ nữ mang thaihoặc có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Do vậy, chỉ dùngbiperiden cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiếtThời kỳ cho con búBiperiden được phân bố trong sữa. Vì biperiden đạt nồng độ cao trong sữa,nên có nguy cơ tác động trên trẻ bú mẹ, do đó không cho trẻ bú trong khiđiều trị với biperidenTác dụng không mong muốn (ADR)ADR của biperiden chủ yếu là do tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc.Biperiden còn có tác dụng làm chậm phản xạ, là nguy cơ cho người lái xe,hoặc làm công việc đòi hỏi phản xạ nhanh và đáp ứng mau lẹ. Người có gócmắt hẹp, có nguy cơ cao bị glôcôm khi điều trị với biperidenThường gặp, ADR >1/100Mắt: Khó điều tiếtKhác: Khô miệngÍt gặp, 1/1000 < ADR Da: Ban da dị ứngThần kinh và cơ xương: Loạn vận động, mất điều hòa, rung cơ cục bộTâm thần: Mất trí nhớ, ảo giác, nói khóNiệu - sinh dục: Bí tiểu tiệnHướng dẫn cách xử trí ADRNếu bị kích ứng dạ dày sau khi uống biperiden, có thể tránh bằng cách uốngthuốc trong hoặc sau bữa ănHạ huyết áp tư thế và nhịp tim chậm nhẹ, nhất thời, có thể xảy ra sau khitiêm biperiden, được giảm thiểu hoặc phòng ngừa bằng cách tiêm tĩnh mạchchậmLiều lượng và cách dùngÐiều chỉnh liều lượng biperiden tùy theo nhu cầu và sự dung nạp của từngngười bệnh. Liều lượng sau đây được dùng cho người cân nặng 70 kgBệnh/hội chứng Parkinson. Liều uống - Bắt đầu điều trị với 1/2 viên (1 viên= 2 mg), ngày 2 lần (sáng và chiều). Tăng dần liều tới liều phù hợp vớingười bệnh. Thường cần 1 - 4 mg (1/2 - 2 viên), ngày 3 - 4 lầnLiều tiêm. Trong trường hợp nặng, có thể cần tiêm chậm tĩnh mạch hoặctiêm bắp mỗi ngày 10 - 20 mg, chia nhiều lần trong 24 giờ (10 - 20 mg/24giờ/70 kg)Hội chứng ngoại tháp do thuốc (loạn trương lực cơ cấp tính, loạn vận độngkhởi đầu). Uống biperiden để chống lại những ADR của thuốc an thần kinh:1 - 4 mg, 1 - 4 lần trong 24 giờ là liều thường dùng cho một người lớn 70 kg.Với người trên 60 tuổi, dùng nửa liều trênTương tác thuốcDùng đồng thời biperiden với những thuốc khác có tác dụng khángacetylcholin (ví dụ, chế phẩm có thuốc phiện, phenothiazin và những thuốcđiề ...