![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bít dù ống động mạch qua ống thông trên bệnh nhân trưởng thành tại BV Chợ Rẫy
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 376.36 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả dài hạn về hiệu quả và tính an toàn của kỹ thuật bít dù còn ống động mạch bằng dụng cụ trên BN trưởng thành sau 5 năm can thiệp từ 2005 -2010 tại Bệnh viện Chợ Rẫy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bít dù ống động mạch qua ống thông trên bệnh nhân trưởng thành tại BV Chợ Rẫy vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2012. hình ảnh nội soi, CTs ở bệnh nhân viêm mũi xoang4. Phạm Thanh sơn, Nghiên cứu bệnh lý viêm mạn từ 10 đến 16 tuổi, Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí xoang hàm mạn tính đối chiếu nội soi và chụp cắt Minh, 2012, pp. 149-155. lớp vi tính, Đại Học Y Hà Nội: Luận văn thạc sỹ y 7. Dubin MG, Kuhn FA, Melroy CT. Radiographic học, 2006. resolution of chronic rhinosinusitis without polyposis5. Bùi Văn Te., Bùi Thị Xuân Nga.,Ngô Vương after 6 weeks vs. 3 weeks of oral antibiotics. Ann Mỹ Nhân, Sự tương quan giữa nội soi mũi xoang Allergy Asthma Immunol 2007;98:32–35 và CTscan trong viêm mũi xoang mạn, Kỉ yếu Hội 8. Fokkens W., Lund V., Mullol J., European Nghị Khoa học Bệnh viện An Giang, Khoa TMH, position paper on rhinosinusitis and nasal polyps tháng 10-2013, Bệnh viện An Giang, 2013, pp. 2012. Rhinology, 2012, 50(23), 5-216. 129-137. 9. Fokkens W, Lund V, Mullol J, “European6. Lê Huyền Trân, Nguyễn Đăng Huy, Các cấu position paper on rhinosinusitis and nasal polyps trúc bất thường giải phẫu vùng mũi xoang trên group” Rhinology, 2007, 20:1–136. 15. BÍT DÙ ỐNG ĐỘNG MẠCH QUA ỐNG THÔNG TRÊN BỆNH NHÂN TRƯỞNG THÀNH TẠI BV CHỢ RẪY Nguyễn Thượng Nghĩa*TÓM TẮT - Kích thước ống động mạch trên siêu âm tim: 7,7 ± 2,3mm (4,5-14mm) lớn hơn kích thước ống động 69 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả dài hạn mạch trên chụp động mạch chủ: 6,4 ± 2,5mm (1-về hiệu quả và tính an toàn của kỹ thuật bít dù còn ống 15mm). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê vớiđộng mạch bằng dụng cụ trên BN trưởng thành sau 5 p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020and cardiac catheterization, contrast angiography 1967 Porstmann (Đức) lần đầu tiên đã điều trịbefore and after all procedures. The patients were bít dù ống động mạch bằng dụng cụ[2]. Hơnfollowed at the outpatient department ofInterventional Cardiology for at least one year with the thập kỹ vừa qua, với sự phát triển nhanh của kỹrecordings of clinical and echocardiography. thuật điều trị bằng ống thông, nhiều loại dụng cụ Results – Discussion: mới đã được nghiên cứu thử nghiệm trên thế Procedure success rate: 97.1% (66/68 patients) giới như : dụng cụ Rashkind, lò xo xoắn, nút lò Low complication rate: 2.9% (2/ 68 patients) xo xoắn NOC, dụng cụ nút bít dù ADO Two cases of failure: one have too large patent (Amplatzer Ductus Occluder) với kết quả rất khảductus arteriosus to fix with the biggest ADO 14/16,one case “window type” PDA with so residual shunt is quan và an toàn. Các ống động mạch nhỏ đượcquite severe post deployment. There were 2 cases of bít dù với các dụng cụ lò xo xoắn: Gianturco,mild ecchymosis in the right thigh. Cook, Nút lò xo xoắn PFM,… Các ống động mạch The proportion of patients using spring coils: 3,0% lớn được đóng bằng các dụng cụ khác: Nút(2/66 patients) Raskin, Nút Sideris. Gần đây, Masura và cs. đã The proportion of patients using ADO devices:97,0% (64/66 patients) báo cáo một loại dụng cụ bít dù ống động mạch The size of the ductus arteriosus on kích thước trung bình – lớn bằng dụng cụ nút bítechocardiography:7.7±2.3mm (4.5-14mm) larger than dù Amplatzer ADO với kết quả rất tốt [3].that one on angiogram: 6.4 ± 2.5 mm (1-15mm). The Tại Việt Nam, bệnh nhân còn ống động mạchdifference is statistically significant with p vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020mạch đùi P và một sheath 8F vào tĩnh mạch đùi Suy tim NYHA I 2/68 2,9%P.Kích thước ống động mạch (PDA) được đo qua Suy tim NYHA II 62/68 91,2%chụp động mạch chủ ở ngang ống động mạch Dấu hiệu lớn nhĩ 1/66 1,5%(PDA) ở tư thế nghiêng (T) 90o-100o với ống trái/ECGthông đuôi heo có đánh dấu (marker pigtail). Dấu hiệu phì đại thất 33/66 50%Giải phẫu, kích thước cũng được đánh giá qua tư trái/ECGthế này. Ống động mạch được phân loại theo Đường kính nhĩ trái 30,75 ± 5,75mmKrichenko theo 6 type A,B,C,D,E,F. Các thông số /SAT (18-44)ghi nhận bao gồm: đường kính ống động mạch Đường kính thất 53,44 ± 6,6mmnhỏ nhất (hoặc đường kính ống động mạch đầu trái/SAT (40-70)động mạch phổi), đường kính ống động mạch Áp lực động mạch phổi 33,03 ± 18,61mmHgđầu động mạch chủ, chiều dài ống động mạch., tâm thu (PAPs)/SAT (15-120)Bệnh nhân được thông tim đo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bít dù ống động mạch qua ống thông trên bệnh nhân trưởng thành tại BV Chợ Rẫy vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2012. hình ảnh nội soi, CTs ở bệnh nhân viêm mũi xoang4. Phạm Thanh sơn, Nghiên cứu bệnh lý viêm mạn từ 10 đến 16 tuổi, Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí xoang hàm mạn tính đối chiếu nội soi và chụp cắt Minh, 2012, pp. 149-155. lớp vi tính, Đại Học Y Hà Nội: Luận văn thạc sỹ y 7. Dubin MG, Kuhn FA, Melroy CT. Radiographic học, 2006. resolution of chronic rhinosinusitis without polyposis5. Bùi Văn Te., Bùi Thị Xuân Nga.,Ngô Vương after 6 weeks vs. 3 weeks of oral antibiotics. Ann Mỹ Nhân, Sự tương quan giữa nội soi mũi xoang Allergy Asthma Immunol 2007;98:32–35 và CTscan trong viêm mũi xoang mạn, Kỉ yếu Hội 8. Fokkens W., Lund V., Mullol J., European Nghị Khoa học Bệnh viện An Giang, Khoa TMH, position paper on rhinosinusitis and nasal polyps tháng 10-2013, Bệnh viện An Giang, 2013, pp. 2012. Rhinology, 2012, 50(23), 5-216. 129-137. 9. Fokkens W, Lund V, Mullol J, “European6. Lê Huyền Trân, Nguyễn Đăng Huy, Các cấu position paper on rhinosinusitis and nasal polyps trúc bất thường giải phẫu vùng mũi xoang trên group” Rhinology, 2007, 20:1–136. 15. BÍT DÙ ỐNG ĐỘNG MẠCH QUA ỐNG THÔNG TRÊN BỆNH NHÂN TRƯỞNG THÀNH TẠI BV CHỢ RẪY Nguyễn Thượng Nghĩa*TÓM TẮT - Kích thước ống động mạch trên siêu âm tim: 7,7 ± 2,3mm (4,5-14mm) lớn hơn kích thước ống động 69 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả dài hạn mạch trên chụp động mạch chủ: 6,4 ± 2,5mm (1-về hiệu quả và tính an toàn của kỹ thuật bít dù còn ống 15mm). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê vớiđộng mạch bằng dụng cụ trên BN trưởng thành sau 5 p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020and cardiac catheterization, contrast angiography 1967 Porstmann (Đức) lần đầu tiên đã điều trịbefore and after all procedures. The patients were bít dù ống động mạch bằng dụng cụ[2]. Hơnfollowed at the outpatient department ofInterventional Cardiology for at least one year with the thập kỹ vừa qua, với sự phát triển nhanh của kỹrecordings of clinical and echocardiography. thuật điều trị bằng ống thông, nhiều loại dụng cụ Results – Discussion: mới đã được nghiên cứu thử nghiệm trên thế Procedure success rate: 97.1% (66/68 patients) giới như : dụng cụ Rashkind, lò xo xoắn, nút lò Low complication rate: 2.9% (2/ 68 patients) xo xoắn NOC, dụng cụ nút bít dù ADO Two cases of failure: one have too large patent (Amplatzer Ductus Occluder) với kết quả rất khảductus arteriosus to fix with the biggest ADO 14/16,one case “window type” PDA with so residual shunt is quan và an toàn. Các ống động mạch nhỏ đượcquite severe post deployment. There were 2 cases of bít dù với các dụng cụ lò xo xoắn: Gianturco,mild ecchymosis in the right thigh. Cook, Nút lò xo xoắn PFM,… Các ống động mạch The proportion of patients using spring coils: 3,0% lớn được đóng bằng các dụng cụ khác: Nút(2/66 patients) Raskin, Nút Sideris. Gần đây, Masura và cs. đã The proportion of patients using ADO devices:97,0% (64/66 patients) báo cáo một loại dụng cụ bít dù ống động mạch The size of the ductus arteriosus on kích thước trung bình – lớn bằng dụng cụ nút bítechocardiography:7.7±2.3mm (4.5-14mm) larger than dù Amplatzer ADO với kết quả rất tốt [3].that one on angiogram: 6.4 ± 2.5 mm (1-15mm). The Tại Việt Nam, bệnh nhân còn ống động mạchdifference is statistically significant with p vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020mạch đùi P và một sheath 8F vào tĩnh mạch đùi Suy tim NYHA I 2/68 2,9%P.Kích thước ống động mạch (PDA) được đo qua Suy tim NYHA II 62/68 91,2%chụp động mạch chủ ở ngang ống động mạch Dấu hiệu lớn nhĩ 1/66 1,5%(PDA) ở tư thế nghiêng (T) 90o-100o với ống trái/ECGthông đuôi heo có đánh dấu (marker pigtail). Dấu hiệu phì đại thất 33/66 50%Giải phẫu, kích thước cũng được đánh giá qua tư trái/ECGthế này. Ống động mạch được phân loại theo Đường kính nhĩ trái 30,75 ± 5,75mmKrichenko theo 6 type A,B,C,D,E,F. Các thông số /SAT (18-44)ghi nhận bao gồm: đường kính ống động mạch Đường kính thất 53,44 ± 6,6mmnhỏ nhất (hoặc đường kính ống động mạch đầu trái/SAT (40-70)động mạch phổi), đường kính ống động mạch Áp lực động mạch phổi 33,03 ± 18,61mmHgđầu động mạch chủ, chiều dài ống động mạch., tâm thu (PAPs)/SAT (15-120)Bệnh nhân được thông tim đo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bít dù còn ống động mạch Kỹ thuật bít dù Cắt ống động mạch Áp lực động mạch phổiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 319 0 0
-
8 trang 273 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 266 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 253 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 238 0 0 -
13 trang 221 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 217 0 0 -
5 trang 216 0 0
-
8 trang 215 0 0