Danh mục

Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Số trang: 54      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.88 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 (Có đáp án) dành cho các bạn học sinh lớp 10 để hệ thống kiến thức học tập môn Địa lí 10 cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi cho quý thầy cô. Hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)BỘ 12 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÍ 10 (CÓ ĐÁP ÁN) NĂM 2020-20211. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt2. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm3. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân4. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lê lợi5. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến6. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Tài7. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh8. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Can9. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự10. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển11. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Sào Nam12. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Vĩnh Yên SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT MÔN ĐỊA LÝ 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang)Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 536Câu 1: Nền tảng của sản xuất nông nghiệp là A. Lâm nghiệp. B. Chăn nuôi. C. Ngư nghiệp. D. trồng trọt.Câu 2: Trên thế giới, có 11 nước dân số: A. Vượt quá 100 triệu người. B. Chiếm 59% dân số thế giới. C. Gần 100 triệu người. D. Chỉ từ 0,01 -0,1 triệu người.Câu 3: Nội dung nào không đúng khi nói về dân số ở các nước phát triển? A. Các nước phát triển cũng phải thực hiện chính sách dân số vì cơ cấu dân số đang già đi khôngđủ lực lượng thay thế. B. Các nước phát triển cũng phải thực hiện chính sách dân số vì tỉ lệ người già quá lớn đặt ranhiều vấn đề về phúc lợi xã hội. C. Các nước phát triển cũng phải thực hiện chính sách dân số vì tỉ suất gia tăng dân số quá thấpgây ra tình trạng thiếu lao động. D. Các nước phát triển cũng phải thực hiện chính sách dân số vì số dân dưới độ tuổi sinh đẻ quálớn làm cho mức độ gia tăng dân số nhanh.Câu 4: Ở Việt Nam, diện tích trồng chè lớn nhất thuộc tỉnh : A. Tuyên Quang. B. Thái Nguyên. C. Lâm Đồng. D. Hà Giang.Câu 5: Kiểu tháp tuổi mở rộng là biểu hiện của dân số A. tăng chậm. B. giảm xuống. C. không tăng. D. tăng nhanh.Câu 6: Các cường quốc dân số trên thế giới tập trung chủ yếu ở châu lục: A. Châu Âu B. Châu Mĩ C. Châu Á D. Châu PhiCâu 7: Lúa mì là cây ưa : A. Khí hậu nóng ẩm, đất màu mỡ, nhiều phân bón, nhiệt độ cao vào đầu thời kì sinh trưởng. B. Khí hậu nóng ẩm, đất màu mỡ, nhiều phân bón, nhiệt độ thấp vào đầu thời kì sinh trưởng. C. Khí hậu ấm khô, đất màu mỡ, nhiều phân bón, nhiệt độ cao vào đầu thời kì sinh trưởng. D. Khí hậu ấm khô, đất màu mỡ, nhiều phân bón, nhiệt độ thấp vào đầu thời kì sinh trưởng.Câu 8: Ý nào sau đây không thuộc đặc điểm của các cây công nghiệp ? A. Đòi hỏi đất thích hợp. B. Cần nhiều lao động có kĩ thuật và có kinh nghiệm. C. Dễ tính, không kén đất. D. Đa số là cây ưa nhiệt, ẩm.Câu 9: Hiện nay trên thế giới, tỉ lệ lao động khu vực III cao nhất thuộc về: A. Các nước phát triển B. Các nước và lãnh thổ công nghiệp mới C. Các nước kém phát triển D. Các nước đang phát triểnCâu 10: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 -14 tuổi trên 35%, nhóm tuổi trên 60 tuổi dưới 10% thìđược xếp là nước có A. cơ cấu dân số già. B. cơ cấu dân số trung bình. C. cơ cấu dân số trẻ. D. cơ cấu dân số cao.Câu 11: Chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là: A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. B. Tỉ suất gia tăng dân số. C. Tỉ suất tăng cơ học. D. Biến động dân số. Trang 1/4 - Mã đề 536Câu 12: Sự phát triển KT- XH của một quốc gia phụ thuộc trước hết vào việc sử dụng: A. Nguồn lực bên ngoài. B. Nguồn lực bên trong. C. Nguồn lực KT- XH. D. Nguồn lực tự nhiên.Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sản xuất nông nghiệp: A. Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ B. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặc chẽ vào điều kiện tự nhiên C. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: