Danh mục

Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Số trang: 32      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.06 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án) để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án) BỘ 8 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)1. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT thành phố Ninh Bình2. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Nghi Sơn3. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng4. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hòa Bình5. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Đính6. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu7. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn8. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trưng VươngPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I THÀNH PHỐ NINH BÌNH NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: ĐỊA LÍ 6 ( Thời gian làm bài 45 phút -Thí sinh làm trực tiếp vào đề )Họ và tên:………………………………...... Lớp:……… Số báo danh: .......................Chữ ký, họ tên của giám thị số 1:…………………………………. Ký hiệu pháchChữ ký, họ tên của giám thị số 2:………………………………….Điểm bài thi……………….( Bằng chữ……………………………...)Chữ ký, họ tên của giám khảo số 1:…………………………………. Ký hiệu pháchI. Trắc nghiệm (5.0 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:Câu 1. Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình tròn. B. Hình cầu. C. Hình ê-lip gần tròn. D. Hình vuông.Câu 2. Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 100 ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả số kinh tuyếnlà A. 36. B. 181. C. 360. D. 6370.Câu 3. Bản đồ có tỉ lệ 1:250 000 thuộc loại tỉ lệ nào? A. Tỉ lệ quá lớn. B. Tỉ lệ lớn. C. Tỉ lệ trung bình. D. Tỉ lệ nhỏ.Câu 4. Trên bản đồ có tỉ lệ 1:300 000 khoảng cách AB là 2,5cm. Vậy ngoài thực địakhoảng cách đó là bao nhiêu km? A. 7,5m. B. 7,5km. C. 75km. D. 750km.Câu 5. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, cần phải dựa vào A. các đường vĩ tuyến. B. các đường kinh tuyến. C. bảng chú giải của bản đồ. D. các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.Câu 6. Ký hiệu đường được sử dụng để biểu hiện đối tượng địa lý nào sau đây? A. Sân bay. B. Nhà máy. C. Con sông. D. Vùng trồng lúa.Câu 7. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng A. từ Tây sang Đông. B. từ Đông sang Tây. C. từ Bắc xuống Nam. D. từ Nam lên Bắc.Câu 8. Trái Đất khi tự quay quanh trục không tạo nên hệ quả này? A. Tạo nên các khu vực giờ trên Trấi Đất. B. Tạo nên hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. C. Tạo nên các mùa trên Trấi Đất. D. Làm lệch hướng chuyển động của các vật chuyển động trên bề mặt đất.Câu 9. Trong ngày 22-6 (hạ chí) nửa cầu ngả nhiều về phía Mặt Trời là A. nửa cầu Đông. B. nửa cầu Tây. C. nửa cầu Nam. D. nửa cầu Bắc.Câu 10. Thời gian Trái Đất quay 1 vòng quanh Mặt Trời là bao nhiêu? A. 24 giờ. B. 24 ngày. C. 356 ngày 6 giờ. D. 365 ngày 6 giờ.II. Tự luận (5.0 điểm)Câu 1. (2,5 điểm) Tại sao có hiện ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?Câu 2. (2,5 điểm) a) Trình bày đặc điểm chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. b) Nước ta thuộc nửa cầu nào, khu vực giờ nào trên Trái Đất? PHẦN LÀM BÀI TỰ LUẬN……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………… HỨƠNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA KỲ I ĐỊA LÝ 6 NĂM HỌC: 2020 - 2021I. Phần Trắc nghiệm (5.0 điểm) Mỗi đáp án chọn đúng cho 0,5 điểmCâu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Đáp án B A C B D C A C D DII. Tự luận (5.0 điểm) Câu Nội dung chính Điểm Có hiện ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất, vì: 2,5 điểm - Do Trái Đất hình cầu nên cùng lúc ánh sáng Mặt Trời không 0,75đ 1. thể chiếu khắp bề mặt Trái Đất:2,5 điểm + Nửa được chiếu sáng gọi là ban ngày. 0,5đ + Nửa không được chiếu sáng gọi là ban đêm. 0,5đ - Do Trái Đất tự quay quanh trục liên tục nên khắp nơi trên 0,75đ Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: