Danh mục

Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 có đáp án

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.49 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (36 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vật lý là môn học quan trọng trong chương trình đào tạo THPT, cùng ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kì kiểm tra môn Vật lý với Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 có đáp án gồm các câu hỏi bài tập trọng tâm kiến thức môn học sẽ giúp bạn dễ dàng theo dõi và luyện tập tốt hơn. Luyện tập với đề thi giúp bạn nắm vững kiến thức về chuyển động vật lý, động lực học, đinh luật bảo toàn năng lượng... giúp các em làm quen với các dạng bài tập khác nhau và cách giải của chúng để thêm phần tự tin hơn khi bước vài kì thi. Ngoài ra, các thầy cô giáo có thể sử dụng bộ đề làm tài liệu phục vụ công tác giảng dạy và ra đề thi đánh giá năng lực học sinh, trau dồi kỹ năng ra đề. Mời thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 có đáp ánBỘ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾTMÔN VẬT LÍ LỚP 10NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)1. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường PTDTNT Tỉnh2. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn3. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Phan Ngọc Hiển4. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Yên Dũng 25. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường PTDTNT Tỉnh6. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp7. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Nguyễn Huệ8. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Phan Ngọc HiểnTrường PTDTNT TỈNHHọ tên:........................................................Lớp:..............ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ – KHỐI 10Năm học: 2017 – 2018Thời gian: 45 phútMÃ ĐỀ 123I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUANCâu 1. chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính 5cm. Tốc độ góc của nó không đổi, bằng4,7rad/s. Tốc độ dài của chất điểm theo cm/s làA. 0,235B. 4,7C. 23,5D. 0,94Câu 2. Trong chuyển động thẳng đều, nếu gọi v là vận tốc, t là thời gian chuyển động thì công thức đườngđi của vật là:11A. s  x0  vt 2B. s = vtC. s  vt 2D. s = x + vt022Câu 3. Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó khi chạm đất là :A. v = 2m/sB. v = 5m/sC. v = 8,899m/sD. v = 10m/sCâu 4. #Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:A. x = x0 + v0t +1 2at22B. x = x0 + v0t +1 3at2C. x = x0 + v0t +1 2at2D. x = x0 + v0t +1at2Câu 5. Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được củachuyển động thẳng nhanh dần đều?A. v  v 0  2as .B. v  v 0  2as .C. v 2  v 02  2as .D. v 2  v 02  2as .Câu 6. Đơn vị chuẩn của tốc độ góc :A. s (giây)B. rad/sC. HzD. số vòng / giâyCôngthứcliênhệgiữavậntốcnémlêntheophươngthẳngđứngvàđộcaocực đại đạt được là:Câu 7.2A. v0 =1gh22B. v0 = ghC. v0 = 2gh2D. v0 = 2ghCâu 8. Chọn câu sai:Trong chuyển động tròn đều:A. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổiB. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc.C. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm.D. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổiCâu 9. Một bánh xe quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Chu kì quay của bánh xe làA. 0,04s.B. 0,05s.C. 0,01s.D. 0,02s.Câu 10. Chọn câu trả lời đúng.1 vật rơi tự do từ 1 độ cao nào đó,khi chạm đất nó có vận tốc là 30m/s; chog=10m/s2.Thời gian vật rơi và độ cao lúc thả vật là:A. 3,5s và 52m.B. 3s và 45m.C. 2s và 20m.D. 4s và 80m.Câu 11. Nếu chọn 7giờ 30 phút làm gốc thời gian thì thời điểm 8 giờ 15phút có giá trị :A. 1.25hB. -0.75hC. 0.75hD. 8.25hCâu 12. Chọn câu trả lời đúng: Một xe đạp chuyển động thẳng đều trên một quãng đường dài 12,1 km hết0,5 giờ. Vận tốc của xe đạp là:A. 7m/sB. 400m/ phútC. 25,2km/hD. 90,72m/sCâu 13. Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14km/h so với mặt nước. Nước chảy vớivận tốc 9km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ làA. v = 14km/hB. v = 21km/hC. v = 9km/hD. v = 5km/hCâu 14. Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40km/h, của xe đi từ B là 20km/h.Thời điểm mà 2 xe gặp nhau làA. t = 2hB. t = 8hC. t = 4hD. t = 6hCâu 15. Chọn câu đúng trong các câu sau:A. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng đều.B. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo độ cao và vĩ độ địa lý.C. Trong chân không viên bi sắt rơi nhanh hơn viên bi ve có cùng kích thước.D. Vật càng nặng gia tốc rơi tự do càng lớn.Câu 16. Chọn câu trả lời sai: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có:A. Vectơ v/tốc luôn tiếp tuyến với quỹ đạo ch/động, có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với thời gian.B. Quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi.C. Vectơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số và luôn hướng cùng phương, cùng chiều với chuyểnđộng của vật.D. Quỹ đạo là đường thẳngII. PHẦN TỰ LUẬNBài 1: 4 điểmMột ô tô đang qua A với vận tốc 36km/h thì tăng tốc sau 10 giây thì đến B với vận tốc đạt 25m/s.1.Tính gia tốc của ô tô trên đoạn đường AB và độ dài đoạn đường AB.2.Khi đến B, ô tô tiếp tục chuyển động thẳng đều trên đoạn đường BC dài 125m. Tính vận tốc trung bìnhcủa ô tô trên đoạn đường AC.3. Gọi M là trung điểm của đoạn đường AB, xác định vận tốc của ô tô khi qua M.Bài 2: 2 điểmMột vật được thả rơi tự do từ độ cao 500m. Bỏ qua mọi lực cản của không khí và lấy g = 10m/s2.1.Tính quãng đường vật rơi trong 1 giây cuối cùng.t2. Gọi t 1 và t 2 là thời gian tương ứng vật rơi nữa đoạn đường đầu và nữa đoạn đường cuối. Tìm 2t1-----------------------------------Hết -----------------------------ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (LẦN 1)Môn: Vật lý (khối 10)PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUANĐề1Đề2Đề3Đề4CCCDBBAADCACCDAADBDCBAACDDDCDBDADACCBACBCCBCACDCDABCADDDBCDDBCACPHẦN TỰ LUẬNCâuÝĐÁP ÁN*Gia tốc của ô tô trên đoạn AB: a =12311 điểm+ M là trung điểm của AB nên s AM = 87,5 m+ Ta áp dụng hệ thức : v 2M  v 2A = 2a s AM => v M  19,04 (m/s)1* Tính được thời gian vật rơi từ hệ thức: h = gt2 => t = 10s21 2*Quãng đường vật rơi trong 9 giây đầu: s = gt’ = 405m2* Quãng đường rơi trong giây cuối cùng: 500-405 = 95m1,0 điểm+Tính được thời gian rơi nữa đoạn đường đầu là: 250 = 0,5g t 12 => t 1 =5 2 s0,25 điểmThời gian đi nữa đoạn đường sau: t 2 = 10-5 2 = 5(2- 2 ) (s)0,5 điểms AB =221 điểmv 2B  v 2A= 175(m)2asThời gian xe chuyển động từ B đến C t BC = BC = 5 (s)vBs  s BC*vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn AC: v  AB= 20 ...

Tài liệu được xem nhiều: