Danh mục

Bộ đề kiểm tra 45 phút HK 2 môn Sinh học 6 năm 2018 có đáp án

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 912.83 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bộ đề kiểm tra 45 phút HK 2 môn Sinh học lớp 6 là tài liệu ôn tập hiệu quả dành cho các bạn học sinh lớp 6 cũng như quý thầy cô giáo. Tham khảo bộ đề giúp các em củng cố kiến thức, làm quen với các dạng bài tập và thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp tới. Quý thầy cô có thể sử dụng bộ đề để làm đề kiểm tra trên lớp và làm đề cương ôn tập học kì cho các em.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ đề kiểm tra 45 phút HK 2 môn Sinh học 6 năm 2018 có đáp ánĐề kiểm tra 45 phút Sinh học 6 Kì 2 (Đề 1)Câu hỏi trắc nghiệmCâu 1: Nhóm nào dưới đây gồm những quả đều là quả mọng?A.quả cà chua, quả dưa hấu, quả camB.quả cam, quả lạc, quả dưa hấuC.quả cải, quả phượng vĩ, quả dưa hấuD.quả mận, quả đào, quả phượng vĩCâu 2: Ở thực vật có hoa, hạt do bộ phận nào của hoa biến đổi thành?A.bầu nhụyB.bao phấnC.noãnD.đầu nhụyCâu 3: Ở thực vật có hoa, quả chứa hạt do bộ phận nào của hoa biến đổi thành?A.bao phấnB.noãnC.chỉ nhịD.bầu nhụyCâu 4: Vì sao rêu chỉ có thể phát triển được ở nơi ẩm ướt?A. Chưa có rễ chính thức chỉ có rễ giả, thân và lá chưa có mạch dẫnB. Có rễ chính thức, thân không phân nhánhC. Chưa có rễ, thân, lá chính thứcD. Thân, lá đã có mạch dẫn ở mức độ đơn giản, rễ chưa phát triểnCâu 5: Khi nói về vi khuẩn, phát biểu nào dưới đây đúng? (chú ý: câu hỏi có thểcó nhiều hơn 1 đáp án đúng)A. Vi khuẩn có kích thước nhỏ, mỗi tế bào chỉ từ 1 đến vài phần nghìn milimetB. Vi khuẩn gồm những cơ thể đơn bào, riêng lẻ hoặc có khi xếp thành từng đám,từng chuỗiC. Tế bào vi khuẩn có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoànchỉnhD. Một số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được, một số ít vi khuẩn có khảnăng tự dưỡngCâu hỏi tự luậnCâu 1: Vì sao rêu chỉ sống ở môi trường ẩm ướt?Câu 2: dựa vào đặc điểm của vỏ, người ta có thể phân chia quả thành mấy nhómchính? Trình bày đặc điểm của các nhóm, cho ví dụ cụ thểCâu 3: Khi nói về cây dương xỉ, nhận đình nào dưới đây chính xác. Em hãy điền“đúng” hoăc “sai” vào bảng sao cho phù hợpSTTĐặc điểm1Sinh sản bằng hạt2Thân không có mạch dẫn3Thường sống ở nơi ẩm ướt4Lá già thường cuộn lại và có nhiều lông5Túi bào tử nằm ở mặt dưới của lá6Thuộc nhóm Quyết7Có rễ, thân, lá chính thứcĐúng / saiCâu 4: Vì sao bà con nông dân thường thu hoạch đỗ đen hoặc đỗ xanh trước khiquả chín khô?Đáp ánCâu hỏi trắc nghiệmCâu 1: ACâu 2; CCâu 3: DCâu 4: ACâu 5: A,B,C,DCâu hỏi tự luậnCâu 1:Vì:- rêu chỉ có rễ giả- thân, lá ở rêu có cấu tạo đơn giản, chưa có mạch dẫn- sự thụ tinh của rêu phụ thuộc vào môi trường nướcCâu 2:Dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta chia quả thành 2 nhóm chính:- quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. Ví dụ đậu Hà LanCó hai loại quả khô:+quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tự tách ra cho hạt rơi ra ngoàiVí dụ: quả đậu Hà lan, quả cải, quả đậu bắp, quả chi chi…+quả khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tác raVí dụ: quả chò, quả thìa là….- Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Ví dụ quả cà chua+quả mọng có phần thịt quả rất dày và mọng nước nhiệt hay ítVí dụ: quả cà chua, quả chanh, quả đu đủ, quả chuối, quả hồng….+quả hạch, ngoài phần thịt quả còn có hạch rất cứng chưa hạt ở bên trongVí dụ: quả táo ta, quả đào, quả mơ, quả dừa…Câu 3:STTĐặc điểmĐúng / sai1Sinh sản bằng hạtSai2Thân không có mạch dẫnSai3Thường sống ở nơi ẩm ướtĐúng4Lá già thường cuộn lại và có nhiều lôngSai5Túi bào tử nằm ở mặt dưới của láĐúng6Thuộc nhóm QuyếtĐúng7Có rễ, thân, lá chính thứcĐúngCâu 4:Đỗ đen và đỗ xanh thuộc nhím quả khô nẻ, khi chín thì vỏ quả có khả năng tựtách ra cho hạt rơi ra ngoài. Vì vậy bà con nông dân thường tha hoạch đỗ xanh vàđỗ đen trước khi quả chinĐề kiểm tra 45 phút Sinh học 6 Kì 2 (Đề 2)Câu hỏi trắc nghiệmCâu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: thụ tinhlà hiện tượng tế bào sinh dục…(1)…của hạt phấn kết hợp với tế bào sinhdục..(2)…có trong noãn tạo thành một tế bào…(3)…A. (1): đực; (2): cái; (3): hợp tửB. (1): cái; (2): đực; (3): noãnC. (1): cái; (2): đực; (3): hợp tửD. (1): đực; (2): cái; (3): noãnCâu 2: ở thực có hoa, noãn gồm có bao nhiêu nhân?A.8B.7C.6D.4Câu 3: Nấm và tảo khác nhau ở đặc điểm nào dưới đây?A. Nấm sống chủ yếu ở dưới nước còn tảo sống chủ yếu ở trên cạnB. Nấm có cơ thể đơn bào còn tảo có cơ thể đa bàoC. Nấm không chứa diệp lục còn thảo chứa chất diệp lụcD. Nấm có lối sống hoại sinh còn tảo có lối sống kí sinhCâu 4: Phương pháp nào dưới đây giúp thức ăn hạn chế được ôi thiu? ( chú ý câuhỏi có thể có nhiều hơn 1 đáp án đúng)A.ướp lạnhB.đậy lồng bànC.phơi khôD.ướp muốiCâu 5: Nhiệt độ tốt nhất cho sự phát triển của nấm là:A.10o C- 15o CB. 20oC - 30o CC. 35o C-40o CD. 25o C-30o C ...

Tài liệu được xem nhiều: