BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP,HCM KHOA TOÁN – TIN
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 177.87 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP,HCM KHOA TOÁN – TIN HỌChttp://www.hcmup.edu.vnCƠ SỞ DỮ LIỆU – BÀI TẬP 3 RÀNG BUỘC TOÀN VẸN (LT)Nội dung yêu cầu: Ràng buộc toàn vẹn Bài 1: QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ HỌC CHUYÊN ĐỀ Phòng giáo vụ tại một trường đại học muốn tin học hóa việc quản lý đăng ký học các chuyên đề của sinh viên. Sau đây là kết quả của việc phân tích thiết kế ứng dụng trên: 1. SINHVIEN (MASV, HOTEN, PHAI, NGAYSINH, DCHI, MANGANH) Tân từ: Mỗi sinh viên có một mã số...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP,HCM KHOA TOÁN – TINBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP,HCMKHOA TOÁN – TIN HỌChttp://www.hcmup.edu.vn CƠ SỞ DỮ LIỆU – BÀI TẬP 3 RÀNG BUỘC TOÀN VẸN (LT) Nội dung yêu cầu: Ràng buộc toàn vẹn Bài 1: QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ HỌC CHUYÊN ĐỀ Phòng giáo vụ tại một trường đại học muốn tin học hóa việc quản lý đăng ký học các chuyên đề của sinh viên. Sau đây là kết quả của việc phân tích thiết kế ứng dụng trên: 1. SINHVIEN (MASV, HOTEN, PHAI, NGAYSINH, DCHI, MANGANH) Tân từ: Mỗi sinh viên có một mã số duy nhất, một họ tên, thuộc một phái, có một ngày sinh, một địa chỉ và học một ngành duy nhất. 2. NGANH (MANGANH, TENNGANH, SOCD, TSSV) Tân từ: Mỗi ngành có một mã ngành duy nhất, có một tên ngành duy nhất. SOCĐ cho biết số chuyên đề mà 1 sinh viên theo học ngành có mã là MANGANH phải học. TSSV cho biết tổng số sinh viên đã từng theo học ngành này. 3. CHUYENDE (MACD, TENCD, SOSVTĐ) Tân từ: Mỗi chuyên đề có một mã duy nhất và có một tên duy nhất. SOSVTĐ cho biết số sinh viên tối đa có thể chấp nhận được mỗi khi có 1 lớp mở cho chuyên đề có mã là MACD. 4. CD_NGANH (MACD, MANGANH) Tân từ: Mỗi chuyên đề có thể được học bởi nhiều ngành và mỗi ngành phải học nhiều chuyên đề. Mỗi ngành học tối đa là 8 chuyên đề. 5. CD_MO (MACD, NAM, HOCKY) Tân từ: Mỗi bộ của quan hệ trên thể hiện một chuyên đề được mở ra trong một năm của một học kỳ. Thông thường, số sinh viên của ngành mạng là không nhiều nên đối với ngành “Mạng máy tính” không được mở cùng một chuyên đề trong 2 học kỳ liên tiếp của cùng một năm. 6. DANGKY (MASV, MACD, NAM, HOCKY) Tân từ: Mỗi bộ của quan hệ trên thể hiện việc đăng ký học một chuyên đề của một sinh viên vào một năm của một học kỳ nào đó. Một sinh viên chỉ đựơc đăng ký vào các chuyên đề thuộc ngành học của sinh viên đó mà thôi. Mỗi năm có 2 học kỳ. Sinh viên chỉ được đăng ký tối đa là 3 chuyên đề trong một học kỳ mà thôi. Câu 1: Hãy xác định khóa chính của các lựơc đồ quan hệ trên. Câu 2: Hãy liệt kê tất cả những ràng buộc tòan vẹn nhận diện được, nêu rõ ràng buộc thuộc lọai nào, phát biểu, biểu diễn hình thức, bối cảnh và tầm ảnh hưởng. Bài 2: QUẢN LÝ THỰC ĐƠN VÀ THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO TRẺ MẪU GIÁO Cho lược đồ CSDL quản lý thực đơn và theo dõi kết quả học tập của một trường mẫu giáo: 1.LOP (MALOP, TENLOP, NIENKHOA, KHOI) Tân từ: Mỗi lớp có một mã lớp duy nhất, một tên lớp duy nhất và niên khoá cho biết lớp thuộc khóa học nào. Có 3 khối: Mầm, Chồi, Lá. Niên khoá luôn luôn có 5 ký số, gồm 2 ký số cuối của 2 năm liên tiếp nhau, ví dụ: 98-99, 02-03. Mã lớp là một chuỗi gồm 2 ký số đầu của niên khóa mà lớp đó thuộc về, tên khối và 1 ký số cho biết số thứ tự lớp, ví dụ: lớp đầu tiên thuộc khối mầm của niên khoá 98-99 có mã lớp là 98MAM1. 2.TRE (MATRE, TENTRE, TENCHA, TENME, DCHI, DT, MALOP) Tân từ: Mỗi trẻ khi vào học 1 lớp có một mã duy nhất. Cần lưu lại thông tin của trẻ gồm tên cha mẹ, địa chỉ và điện thoại liên lạc. MALOP cho biết trẻ thuộc lớp nào. 3.MONAN (MAMA, TENMA, LOAI, DAM, BEO, DUONG, NANGLUONG)Tân từ: Mỗi món ăn có 1 mã duy nhất, có một tên duy nhất và thuộc 1 loại. Có 2 loại món ăn: chínhhoặc phụ. Một thực đơn phải gồm 3 hoặc 4 món chính và ít nhất 1 hoặc có thể tối đa là 2 món phụ.Mỗi một khối lượng thức ăn tính trên khNu phần 1 trẻ (không phân biệt tuổi) cần lưu lại lượng đạm(DAM), chất béo (BEO) đường (DUON G) (đều tính bằng g (gam))và năng lượng mà món ăn nàycung cấp (N AN GLUON G) (tính bằng Kcal).4.THUCDON (MATD, MAMA)Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết một món ăn có mã là MAMA thuộc về thực đơn có mã làMATD. Một thực đơn phải cung cấp tối thiểu là 300g đạm, 80g béo, 200g đường và 400Kcal. Lượng chất béo không được vượt quá 100g và lượng đường tối đa là 250g cho mỗi thực đơn.5.NGAY_TD (NGAY, MATD, KHOI)Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết vào một ngày N GAY, nhà ăn của trường đã áp dụng thực đơn có mã làMATD cho khối KHOI. Trường chỉ áp dụng 1 mã thực đơn cho toàn khối trong 1 ngày. Các khối khácnhau có thể dùng thực đơn khác nhau trong ngày. N goài ra, chỉ được dùng lại thực đơn cho 1 khối sautối thiểu là 4 ngày.6.NGAY_KQ (MATRE, NGAY, CO_MAT, DANHGIA)Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết trẻ có mã là MATRE, vào một ngày N GAY có đi học hay không:COMAT =1 (có mặt); COMAT =0 (vắng). DAN HGIA cho biết trong ngày trẻ sinh hoạt và tiếp thu bàihọc như thế nào. Có 3 bậc đánh giá: A, B, C. N ếu trẻ vắng mặt thì trường DAN HGIA không có giá trị.7.THANG_KQ (THANG, NAM, MATRE, CAO, CANNANG, BONGSEN)Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết vào cuối tháng THAN G của năm N AM, trẻ có mã là MATRE có chiềucao là CAO và cân nặng là CAN N AN G có đạt được bông sen hay không: BON GSEN =1: có bôngsen; BON GSEN = 0; không có bông sen.Trẻ sẽ được cắm bông hồng nếu trong tuần có tối thiểu là 5/6ngày được đánh giá loại A và không có ngày nào bị đánh giá loại C. Trong tháng trẻ sẽ được bông sennếu tất cả các ngày tuần trong tháng đều được cắm bông hồng.Câu 1: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP,HCM KHOA TOÁN – TINBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP,HCMKHOA TOÁN – TIN HỌChttp://www.hcmup.edu.vn CƠ SỞ DỮ LIỆU – BÀI TẬP 3 RÀNG BUỘC TOÀN VẸN (LT) Nội dung yêu cầu: Ràng buộc toàn vẹn Bài 1: QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ HỌC CHUYÊN ĐỀ Phòng giáo vụ tại một trường đại học muốn tin học hóa việc quản lý đăng ký học các chuyên đề của sinh viên. Sau đây là kết quả của việc phân tích thiết kế ứng dụng trên: 1. SINHVIEN (MASV, HOTEN, PHAI, NGAYSINH, DCHI, MANGANH) Tân từ: Mỗi sinh viên có một mã số duy nhất, một họ tên, thuộc một phái, có một ngày sinh, một địa chỉ và học một ngành duy nhất. 2. NGANH (MANGANH, TENNGANH, SOCD, TSSV) Tân từ: Mỗi ngành có một mã ngành duy nhất, có một tên ngành duy nhất. SOCĐ cho biết số chuyên đề mà 1 sinh viên theo học ngành có mã là MANGANH phải học. TSSV cho biết tổng số sinh viên đã từng theo học ngành này. 3. CHUYENDE (MACD, TENCD, SOSVTĐ) Tân từ: Mỗi chuyên đề có một mã duy nhất và có một tên duy nhất. SOSVTĐ cho biết số sinh viên tối đa có thể chấp nhận được mỗi khi có 1 lớp mở cho chuyên đề có mã là MACD. 4. CD_NGANH (MACD, MANGANH) Tân từ: Mỗi chuyên đề có thể được học bởi nhiều ngành và mỗi ngành phải học nhiều chuyên đề. Mỗi ngành học tối đa là 8 chuyên đề. 5. CD_MO (MACD, NAM, HOCKY) Tân từ: Mỗi bộ của quan hệ trên thể hiện một chuyên đề được mở ra trong một năm của một học kỳ. Thông thường, số sinh viên của ngành mạng là không nhiều nên đối với ngành “Mạng máy tính” không được mở cùng một chuyên đề trong 2 học kỳ liên tiếp của cùng một năm. 6. DANGKY (MASV, MACD, NAM, HOCKY) Tân từ: Mỗi bộ của quan hệ trên thể hiện việc đăng ký học một chuyên đề của một sinh viên vào một năm của một học kỳ nào đó. Một sinh viên chỉ đựơc đăng ký vào các chuyên đề thuộc ngành học của sinh viên đó mà thôi. Mỗi năm có 2 học kỳ. Sinh viên chỉ được đăng ký tối đa là 3 chuyên đề trong một học kỳ mà thôi. Câu 1: Hãy xác định khóa chính của các lựơc đồ quan hệ trên. Câu 2: Hãy liệt kê tất cả những ràng buộc tòan vẹn nhận diện được, nêu rõ ràng buộc thuộc lọai nào, phát biểu, biểu diễn hình thức, bối cảnh và tầm ảnh hưởng. Bài 2: QUẢN LÝ THỰC ĐƠN VÀ THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO TRẺ MẪU GIÁO Cho lược đồ CSDL quản lý thực đơn và theo dõi kết quả học tập của một trường mẫu giáo: 1.LOP (MALOP, TENLOP, NIENKHOA, KHOI) Tân từ: Mỗi lớp có một mã lớp duy nhất, một tên lớp duy nhất và niên khoá cho biết lớp thuộc khóa học nào. Có 3 khối: Mầm, Chồi, Lá. Niên khoá luôn luôn có 5 ký số, gồm 2 ký số cuối của 2 năm liên tiếp nhau, ví dụ: 98-99, 02-03. Mã lớp là một chuỗi gồm 2 ký số đầu của niên khóa mà lớp đó thuộc về, tên khối và 1 ký số cho biết số thứ tự lớp, ví dụ: lớp đầu tiên thuộc khối mầm của niên khoá 98-99 có mã lớp là 98MAM1. 2.TRE (MATRE, TENTRE, TENCHA, TENME, DCHI, DT, MALOP) Tân từ: Mỗi trẻ khi vào học 1 lớp có một mã duy nhất. Cần lưu lại thông tin của trẻ gồm tên cha mẹ, địa chỉ và điện thoại liên lạc. MALOP cho biết trẻ thuộc lớp nào. 3.MONAN (MAMA, TENMA, LOAI, DAM, BEO, DUONG, NANGLUONG)Tân từ: Mỗi món ăn có 1 mã duy nhất, có một tên duy nhất và thuộc 1 loại. Có 2 loại món ăn: chínhhoặc phụ. Một thực đơn phải gồm 3 hoặc 4 món chính và ít nhất 1 hoặc có thể tối đa là 2 món phụ.Mỗi một khối lượng thức ăn tính trên khNu phần 1 trẻ (không phân biệt tuổi) cần lưu lại lượng đạm(DAM), chất béo (BEO) đường (DUON G) (đều tính bằng g (gam))và năng lượng mà món ăn nàycung cấp (N AN GLUON G) (tính bằng Kcal).4.THUCDON (MATD, MAMA)Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết một món ăn có mã là MAMA thuộc về thực đơn có mã làMATD. Một thực đơn phải cung cấp tối thiểu là 300g đạm, 80g béo, 200g đường và 400Kcal. Lượng chất béo không được vượt quá 100g và lượng đường tối đa là 250g cho mỗi thực đơn.5.NGAY_TD (NGAY, MATD, KHOI)Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết vào một ngày N GAY, nhà ăn của trường đã áp dụng thực đơn có mã làMATD cho khối KHOI. Trường chỉ áp dụng 1 mã thực đơn cho toàn khối trong 1 ngày. Các khối khácnhau có thể dùng thực đơn khác nhau trong ngày. N goài ra, chỉ được dùng lại thực đơn cho 1 khối sautối thiểu là 4 ngày.6.NGAY_KQ (MATRE, NGAY, CO_MAT, DANHGIA)Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết trẻ có mã là MATRE, vào một ngày N GAY có đi học hay không:COMAT =1 (có mặt); COMAT =0 (vắng). DAN HGIA cho biết trong ngày trẻ sinh hoạt và tiếp thu bàihọc như thế nào. Có 3 bậc đánh giá: A, B, C. N ếu trẻ vắng mặt thì trường DAN HGIA không có giá trị.7.THANG_KQ (THANG, NAM, MATRE, CAO, CANNANG, BONGSEN)Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết vào cuối tháng THAN G của năm N AM, trẻ có mã là MATRE có chiềucao là CAO và cân nặng là CAN N AN G có đạt được bông sen hay không: BON GSEN =1: có bôngsen; BON GSEN = 0; không có bông sen.Trẻ sẽ được cắm bông hồng nếu trong tuần có tối thiểu là 5/6ngày được đánh giá loại A và không có ngày nào bị đánh giá loại C. Trong tháng trẻ sẽ được bông sennếu tất cả các ngày tuần trong tháng đều được cắm bông hồng.Câu 1: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài tập thực hành công nghệ thông tin cơ sỡ dữ liệu bài tập 3 ràng buộc toàn vẹn dữ liệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 429 1 0
-
62 trang 401 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 378 6 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 312 0 0 -
74 trang 294 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 292 0 0 -
13 trang 292 0 0
-
96 trang 291 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 288 0 0 -
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 285 0 0