Danh mục

Bộ kiểm soát CID điện thoại- phần 3

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 102.50 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

HTML(hyper text markup language) ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, nó giúp cho mọi người có thể tạo ra những trang web cho riêng mình một cách dễ dàng. Nói một cách đơn giản thì nó là một sự định dạng để báo cho Web browser làm thế nào để hiển thị một trang Web. Những tài liệu thật sự chỉ là những trang văn bản với những Tag (thẻ) đặc biệt hoặc những đoạn mã để một Web browser biết làm thế nào để thông dịch và hiển...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ kiểm soát CID điện thoại- phần 3TÌM HIỂU HTMLPHẦN I NHỮNG KHÁI NIỆMI.HTML là gì ? HTML(hyper text markup language) ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, nó giúpcho mọi người có thể tạo ra những trang web cho riêng mình một cách dễ dàng. Nóimột cách đơn giản thì nó là một sự định dạng để báo cho Web browser làm thế nàođể hiển thị một trang Web. Những tài liệu thật sự chỉ là những trang văn bản vớinhững Tag (thẻ) đặc biệt hoặc những đoạn mã để một Web browser biết làm thế nàođể thông dịch và hiển thị nó trên màn hình của bạn.II . HTML chuẩn và các phiên bản mở rộng : Từ khi được tạo ra đến nay ngoài những chuẩn html đã có, người ta còn sửdụng thêm một số phần mở rộng của nó. Những phần mở rộng này tăng cường thêmmột số tính năng mới mà html chuẩn không có nhưng đồng thời nó cũng tương thíchhoàn toàn với những tính chất sẵn có của HTML chuẩn. Sau đây là một số những html chuẩn và phần mở rộng của chúng. * HTML 1.0 *HTML 2.0 *HTML3.0 *Netscape extensions (phần mở rộng cho netscapes) *Internet explorer extensions (phần mở rộng cho internet explorer) *Java extension (phần mở rộng cho java) PHẦN II TẠO WEB VỚI HTMLI.Tạo văn bản dạng web. Một văn được định trong html dựa trên các thẻ. các thẻ này sẽ định cấu trúccho văn bản, thẻ được viết dưới dạng một cái tên trong dấu < >.vd. , , ,.... hầu hết các thẻ đều dùng theo cặp, nó giúp cho trình duyệt phân biệt được mở đầuvà kết thúc của một phần tử hoặc một đoạn trong văn bản.vd. : bắt đầu một đoạn văn bản theo kiểu h1. : kết thúc một đoạn văn bản theo kiểu h1. ở đây ta không phân biệt chữ hoa hay chữ thường. Ngoài ra bạn cũng có thể định ranhững ký tự đặc biệt bằng cách mở đầu ký tự đặc biệt bằng dấu “&” , sau đó là là kýhiệu và kết thúc bằng dấu “;”. Khi trình duyệt thấy những ký tự này, nó sẽ tự độngthay những ký tự này bằng những ký hiệu tương ứng và xuất ra màn hình.II.Định cấu trúc cho văn bản . Mọi văn bản html đều bắt đầu bằng thẻ và kết thúc bằng thẻ đây là điều bắt buộc. Một trang html còn phải bao gồm phần đầu (header)và phần thân (body). Phần đầu đứng ngay sau thẻ , bắt đầu và kết thúc bằngcặp thẻ , , phần này có thể là tên hoặc từ khóa của trang. Theo sauphần đầu là phần thân văn bản, được bao trong cặp thẻ , bao gồmnhững đoạn văn bản hay những đối tượng mà bạn muốn đưa lên trang web của bạncho mọi người xem. Sau đây là phần khung chính của một trang html . . . . . . -2-III.Thiết kế phần header của trang html. Phần đầu tiên của một văn bản dạng html là header nó cung cấp những thông tinvề văn bản cho web server. Mọi thông tin có trong header đều được bao trong cặp thẻ, , ngoài ra ta còn sử dụng được một số thẻ sau đây bên trong phầnheader. tên của văn bản. định ra url cơ sở cho trang cung cấp cơ cấu tìm kiếm browser. chỉ ra một liên kết đến một trang html khác. cho phép bạn đưa thêm những thông tin đính kèm về văn bản. định ra những sự định danh kế tiếp được tạo ra, chỉ được sử dụng bởitrình soạn thảo html, browser không sử dụng thẻ này.1.Tiêu đề của văn bản (title). Phần tên của một văn bản được mở đầu bằng thẻ và kết thúc bằngthẻ . Mỗi trang html chỉ có một tên và số ký tự không được vượt quá 65. Tênkhông cần có những cách định dạng hay là đánh dấu đặc biệt, nó chỉ đơn thuần lànhững ký tự mã ascii. Tên của một văn bản có thể được tham khảo bởi người dùngnên nó phải rõ nghĩa, dễ hiểu, bao hàm được ý nghĩa của toàn văn bản. Phần title của văn bản được đưa vào khung của một trang html như sau: ..... 2.Những liên kết cơ sở (base). Thông thường, để truy xuất file trên một server cục bộ bạn sử dụng mộtđường dẫn quan hệ (relative path). Khi sử dụng đường dẫn quan hệ để định vị mộttrang khác, có nghĩa là bạn đang định ra mối quan hệ của nó với trang hiện thời. Mặcdù đường dẫn quan hệ là cách thông thường nhất để truy xuất file, bạn vẫn có thểđịnh một đường dẫn cơ sở cho tất cả những liên kết quan hệ trong văn bản của bạn.Sử dụng đường dẫn cơ sở, bạn có thể thông báo cho trình duyệt định ra những quanhệ của tập tin vào một đường dẫn rõ ràng và có thể chỉ đến một servser ở xa . -3- Thẻ chỉ được dùng bên trong phần head, và nó chỉ có một thuộc tính duynhất là href. vd: đường dẫn này sẽ thông báo cho trình duyệt để trình duyệt thêm địa chỉhttp://tvp.com vào tất cả những liên kết trong văn bản. Định ra một đường dẫn cơ sởlà rất tiện lợi, bạn sẽ thấy điều đó khi văn bản của bạn có thể dùng được 2 sự địnhvị khác nhau và bạn muốn liên kết chúng với văn bản như một sự định vị rõ ràng .3.. Thẻ isindex được dùng để tìm kiếm tài liệu, để kích hoạt một isindexquery, người sử dụng phải truy xuất một gateway script sinh ra văn bản html có chứaisindex đó. Khi người dùng gửi những yêu cầu về thông tin dưới dạng câu hỏi, mộtulr (uniform resource locator) đặc biệt bao gồm đường dẫn đến script nguồn và thôngtin mà người dùng đã vào sẽ được trả về cho gateway script xử lý.4.. Trong phần header thẻ được dùng để định ra những mối quan hệvới các đối tượng khác.5.. Khi một trình ứng dụng của client yêu cầu một tài liệu html, server thôngthường sẽ gửi văn bản kèm với một header. Header này là một phần của phần tửhtml head và nó chứa những thông tin mà client cần hiểu tài liệu. Khi bạn khôngmuốn dùng header chuẩn này hoặc bạn muốn tạo header cho riêng bạn hay bạnmuốn cung cấp thông tin cho client mà không sử dụng những phần tử chuẩn của htmlthì bạn có thể dùng thẻ , khi đó bạn có thể bỏ qua sự thêm vào của web serverhoặc là thay đổi thông tin trong phần head của vă ...

Tài liệu được xem nhiều: