Danh mục

Bộ kiểm soát CID điện thoại- phần 4

Số trang: 8      Loại file: doc      Dung lượng: 101.50 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khi muốn giao tiếp giữa HTML và CGI script thì bạn không thể không biết đến form, form là công cụ phổ biến nhất để chuyển dữ liệu từ HTML đến CGI script (client lên server). Thông thường, khi khi viết một script, người ta thiết kế một FORM sao cho nó cung cấp đầy đủ những thông tin mà script cần để xử lý.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ kiểm soát CID điện thoại- phần 4 CHƯƠNG II: TÌM HIỂU HTML FORMHTML FORMI.Giới thiệu . Khi muốn giao tiếp giữa HTML và CGI script thì bạn không thể không biếtđến form, form là công cụ phổ biến nhất để chuyển dữ liệu từ HTML đến CGI script(client lên server). Thông thường, khi khi viết một script, người ta thiết kế một FORMsao cho nó cung cấp đầy đủ những thông tin mà script cần để xử lý. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về FORM cũng như cách liên kết của nó vớiscript.II.Cấu trúc của một FORM. Một FORM được mở đầu bằng thẻ và kết thúc bằng thẻ. Trong FORM thường có -Thuộc tính : form thường có 3 thuộc tính, 3 thuộc tính này đều nằm trong thẻFORM mở đầu của một FORM : action, method, enctype. -Các thẻ được dùng trong form : input, select, textarea, hn, p, hr, dir, dl, menu, ol,ul, address, blockquote, [isindex], pre. -FORM : có 3 thành phần chính :TEXTAREA, SELECT, INPUT. -FORM có thể được dùng trong các thẻ : blockquote, body, dd, li.1.Các thuộc tính: Khi tạo form, công việc quan trọng đầu tiên là xác định thuộc tính của nó.Trong 3 thuộc tính của form, thuộc tính Action là không thể thiếu. -Action=“URL” : URL chỉ đến script mà form sử dụng. Ngoài ra nó cũng có thể làmột mailto url, khi đó nội dung của form sẽ được mail đến địa chỉ trong url. -Method=“Get” or “Post” :chỉ ra method là Post hay Get, Get là method mặc định. -Enctype=“Mime_type”:chỉ ra loại dữ liệu sẽ gởi đi. Giá trị mặc định làapplication/x-www-form-urlencode. Có một số kiểu MIME_type cơ bản, các kiểu nàyđã được chúng tôi giới thiệu trong phần các kiểu MIME_type cơ bản, ngoài ra còn cómột số kiểu MIME_type khác nữa, ví dụ như kiểu multipart/form-data mà nó đượcnhững trình duyệt về sau này hỗ trợ. Nhờ có Mime_type này mà chúng ta có thể dùngweb để upload file lên server. Trong một trang, bạn có thể sử dụng nhiều form nhưng không được lồngchúng vào nhau.2.Các thành phần chính của một form. Một form, thông thường có 3 thành phần chính: - Textarea -Select -Input2.1.Textarea. Được dùng bằng cặp thẻ ...............Bên trong chứa các kýtự, thẻ này được dùng lồng vào trong form. Các thuộc tính của textarea -Name: Định nghĩa tên của thành phần, thuộc tính này luôn luôn phải có . -Rows: Cho biết số hàng của hộp văn bản. -Cols : Cho biết số cột của văn bản. -Wrap: Chỉ ra cách xử lý word_wraping (canh chiều dài của dòng văn bảntheo kích thước của hộp văn bản) trong hộp thoại. Nếu Wrap=“off”, chức năngword_wraping bị cấm. Nếu wrap=“vitual”, chức năng này được bật lên, khi bạn gõvăn bản vào, bạn sẽ thấy con trỏ tự động xuống hàng mỗi khi nó chạy đến biên củahộp văn bản, ký tự newline (0A hex) tự động được thêm vào nhưng không được gửiđi cùng với form. Nếu Wrap=“physical”, chức năng này cũng được bật và hoạt độngnhư trường hợp thứ 2, nhưng ký tự newline sẽ được gửi đi cùng với form. Thuộc tínhnày chỉ có tác dụng đối với những browser hỗ trợ html 3.0 về sau. Văn bản nằm giữa hai thẻ và sẽ được thể hiện như đoạnvăn bản mặc định trong vùng dữ liệu .vd: name=“comments” rows=“4” cols=“40”> ... .3.Select -2- Được dùng với cặp thẻ ..., cặp thẻ này có thể lồng trong formhay bất kỳ thành phần nào của form ngoại trừ Textarea và Select. Select có những thuợc tính sau -Name : tên của thành phần. -Size : cho biết số phần tử sẽ hiển thị, giá trị mặc định là 1, do đó danhsách lựa chọn thường được thể hiện dưới dạng một pop-up menu. -Multiple:Nếu thuộc tính này được thiết lập, user có thể chọn cùng lúc nhiềuphần tử, ngược lại, user chỉ có thể chọn được một phần tử mà thôi Thuộc tính Size có thể không có .Khi sử dụng Select, bạn có thể dùng thêm Option ............ Bên trong chứa các ký tự , có thể được sử dụng lồng vào Select. Các thuộc tính : -Disable : đánh một chọn lựa bị cấm. Khi hiển thị, chọn lựa này sẽ bị che mờDisable chỉ được hỗ trợ bởi các browser có hỗ trợ HTML 3.. -Selected : đánh dấu chọn lựa này đã được chọn, nếu thuộc tính Multipleđược bật trong select, bạn có thể đánh dấu Selected nhiều chọn lựa cùng lúc. Nóthường được dùng để đánh dấu các lựa chọn mặc định. -Value : chỉ ra giá trị được gán cho lựa chọn, nếu không có thì nội dung củathư mục option sẽ được gửi đi thay cho value.4.Input. Mở đầu bằng thẻ , thẻ này có thể dùng trong bất cứ thành phần nào kháccủa form ngoại trừ textarea và select. Các thuộc tính : -Align : có thể là một trong 3 giá trị top, middle , bottom dùng để canh lề ảnhvới các văn bản xung quanh, thuộc tính này chỉ có ý nghĩa với Type=“image” . -Name : gán tên biến cho dữ liệ ...

Tài liệu được xem nhiều: