Danh mục

Bộ phun xăng Điện tử - EFI part 36

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 242.80 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu bộ phun xăng điện tử - efi part 36, kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ phun xăng Điện tử - EFI part 36 Hình3.17: Hiệu chỉnh theo điện áp. Khoảng thời gian trong hoạt động của vòi phun (khoảng thời gian phun)thay đổi tuỳ theo vào điện áp ắc quy; nó sẽ ngắn nếu điện áp ắc quy cao & dàinếu điện áp ắcquy thấp, do vậy cần phải hiệu chỉnh. Với thời gian trễ tiêu chuẩnứng với điện áp 14V, tín hiệu phun sẽ dài hơn nếu điện áp nhỏ hơn 14V. Điện áp (tín hiệu) đến ECU: • Từ ắc quy - Nhận biết điện áp ắcquy.Bài tập 5. Đánh pan và đo kiểm tín hiệu cảm biến vị trí bướm ga. Hình 3.18: Mạch đánh pan tín hiệu cảm biến vị trí bướm ga (IDL). Khi ta ngắt mất tín hiệu PSW cảm biến vị trí bướm ga. Khi ta tăng ga động cơ chết máy vì khi đó lượng không khí vào quá nhiềumà tín hiệu PSW (tín hiệu trợ tải) mất, tín hiệu này của cảm biến vị trí bướm gađóng vai trò cho việc tăng lượng phun nhiên liệu và tăng công suất của động cơ. Hình 3.19: Xung phun ở chế độ không tải khi ngắt cảm biến vị trí bướm ga.3.2.8. Phương pháp đọc mã lỗi và quy trình xóa mã chẩn đoán.Bài tập 1: Phương pháp đọc mã lỗi và xóa mã chẩn đoán khi dùng thiết bị. a. Kết quả đọc thích hợp ở cảm biến. Dù không có trong tiêu chuẩn OBD II của EPA, việc đọc lấy số liệu chẩnđoán đều phải sử dụng đầu giắc nối chẩn đoán. Các mã hư hỏng đó cho chúng ta biếtnhững điều chẳng hạn như sự hoạt động của cảm biến gõ kích nổ, độ rộng của xungphun nhiên liệu, điện áp mạch đánh lửa, sự bỏ lửa ở từng xi-lanh, vị trí cần số vàtình trạng của hệ thống phanh có ABS. Tuỳ thuộc vào hãng xe và mác xe, số lượngkết quả đọc từ OBD-II có thể lên đến hơn 300. Các xe có kết quả đọc được khácnhau. Các thiết bị đọc (quét) đều có khả năng đọc rất nhiều tín hiệu này. Một số thiếtbị chỉ cho biết những tín hiệu cơ bản của OBD-II hoặc phần lớn các mã hư hỏng. MÃ LỖI CHẨN ĐOÁNCấu trúc của mã lỗi: Mã lỗi hệ thống định lượng xăng và không khí (tạo hỗn hợp). Tiếng anh Tiếng việtP0100 Mass or Volume Air Flow Circuit Malfunction Sự cố mạch cảm biến đo gió.P0101 Mass or Volume Air Flow Circuit Sự cố bên trong cảm biến đo gió Range/Performance ProblemP0102 Mass or Volume Air Flow Circuit Low Input: Lỗi điện áp thấp mạch đầu vào cP0103 Mass or Volume Air Flow Circuit High Input Lỗi điện áp cao mạch đầu vào cảP0104 Mass or Volume Air Flow Circuit Intermitten Sự cố mạch cảm biến đo gió.P0105 Manifold Absolute Pressure/ Barometric Pressure Sự cố mạch cảm biến chân khôn Circuit Malfunction.P0106 Manifold Absolute Pressure/ Barometric Pressure Sự cố bên trong cảm biến chân k Circuit Range/ Performance ProblemP0107 Manifold Absolute Pressure/ Barometric Pressure Lỗi điện áp thấp mạch đầu vào c Circuit Low Input không.P0108 Manifold Absolute Pressure/Barometric Pressure Lỗi điện áp cao mạch đầu vào cả Circuit High Input. không.P0109 Manifold Absolute Pressure/Barometric Pressure Lỗi chập chờn mạch cảm biến ch Circuit IntermittentP0109 Intake Air Temperature Circuit Malfunction Hư hỏng cảm biến nhiệt độ khí nP0111 Intake Air Temperature Circuit Range/ Có lỗi trong cảm biến nhiệt độ kh Performance ProblemP0112 Intake Air Temperature Circuit Low Input Điện áp vào của cảm biến nhiệtP0113 Intake Air Temperature Circuit High Input Điện áp vào của cảm biến nhiệt đP0114 Intake Air Temperature Circuit Intermittent Điện áp vào của cảm biến nhiệt đ đổi không liên tụcP0115 Engine Coolant Temperature Circuit Malfunction hư hỏng cảm biến nhiệt độ nướP0116 Engine Coolant Temperature Circuit Range/ Có lỗi trong quá trình làm việc v Performance Problem cảm biến nhiệt độ nước làm mátP0117 Engine Coolant Temperature Circuit Low Input Điện áp vào của cảm biến nhiệt mát thấpP0118 Engine Coolant Temperature Circuit High Input Điện áp vào của cảm biến nhiệt mát caoP0119 Engine Coolant Temperature Circuit Intermittent Điện áp vào của cảm biến nước l đổi không liên tụcP0120 Throttle/Petal Position Sensor/Switch A Circuit Hư hỏng mạch công tắc A của cả Malfunction bướm gaP0121 Throttle/Petal Position Sensor/ Switch A Circuit Có lỗi trong quá trình làm việc và Range/ Performance công tắc A của cảm biến vị trí bưP0122 Throttle/Petal Position Sensor/Switch A Circuit Điện áp vào của mạch công tắc A Low Input ...

Tài liệu được xem nhiều: