Bỏ sót chẩn đoán ung thư dạ dày và một số nguyên nhân
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 308.82 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng, có một số lượng đáng kể ung thư dạ dày bị bỏ sót chẩn đoán mặc dù đã được thực hiện nội soi dạ dày một khoảng thời gian ngắn trước đó. Để làm rõ hơn về vấn đề này chúng tôi thực hiện nghiên cứu sau. Bài viết trình bày xác định tần suất, đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và tìm hiểu một số nguyên nhân mà bỏ sót chẩn đoán UTDD trên nội soi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bỏ sót chẩn đoán ung thư dạ dày và một số nguyên nhân vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 12(6), pp.557-60. 6. Marco L.A. Sivilotti, Ethanol, Isopropanol, and2. Ricci Z. Acute kidney injury in ICU. Trends in Methanol, Medical Toxicology. 2004; 1211 – 1220. Anaesthesia and Critical Care. 2013/04/01/ 7. Kaddourah A, Basu RK, Goldstein SL, 2013;3(2):62-67. Sutherland SM, Assessment of Worldwide Acute3. Nguyễn Thị Dụ. Định hướng chung chẩn đoán và Kidney Injury RAaEI. Oliguria and Acute Kidney xử trí ngộ độc cấp. Tư vấn chẩn đoán và xử trí Injury in Critically Ill Children: Implications for nhanh ngộ độc câp. Nhà xuất bản Y học; 2004. Diagnosis and Outcomes. Pediatric critical care4. Thadhani R, Pascual M, Bonventre JV. Acute medicine : a journal of the Society of Critical Care renal failure. The New England journal of Medicine and the World Federation of Pediatric medicine. May 30 1996;334(22):1448-60. Intensive and Critical Care Societies. Apr5. Palevsky PM, Liu KD, Brophy PD, et al. KDOQI 2019;20(4):332-339. US commentary on the 2012 KDIGO clinical 8. Prowle JR, Liu YL, Licari E, et al. Oliguria as practice guideline for acute kidney injury. American predictive biomarker of acute kidney injury in journal of kidney diseases : the official journal of critically ill patients. Critical care (London, the National Kidney Foundation. May 2013; 61(5): England). Jul 19 2011;15(4):R172. 649-72. BỎ SÓT CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN Triệu Thị Xuân1, Vũ Trường Khanh2TÓM TẮT 63 SUMMARY Đặt vấn đề: Một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng, có MISSED DIAGNOSIS OF GASTRIC CANCERmột số lượng đáng kể ung thư dạ dày bị bỏ sót chẩn AND A NUMBER OF CAUSESđoán mặc dù đã được thực hiện nội soi dạ dày một Background: Few studies have shown that akhoảng thời gian ngắn trước đó. Để làm rõ hơn về vấn significant number of stomach cancers are overlookedđề này chúng tôi thực hiện nghiên cứu sau. Mục tiêu: despite having undergone gastroscopy a short timeXác định tần suất, đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô before. To clarify this issue we do the followingbệnh học và tìm hiểu một số nguyên nhân mà bỏ sót research. Objectives: Determine the frequency,chẩn đoán UTDD trên nội soi. Đối tượng và phương clinical features, endoscopy, histopathology and findpháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên các trường out some of the causes that miss diagnosis of UTDDhợp ung thư dạ dày tại khoa tiêu hóa bệnh viện Bạch on endoscopy. Subjects and methods: Cross-Mai từ tháng 9/2019 đến 07/2020. Các bệnh nhân sectional descriptive study on gastric cancer cases attham gia nghiên cứu được khai thác kỹ tiền sử khám the gastroenterology department of Bach Mai hospitaltrước đó trong vòng hai năm, các tổn thương trên nội from September 2019 to 07/2020. The patientssoi được đánh giá theo phân loại của hiệp hội ung thư participating in the study were thoroughly exploiteddạ dày Nhật Bản và trên mô bệnh học theo phân loại the prior examination history within two years, thecủa WHO. Kết quả: Có tổng số 31/96 (32,2%) bệnh endoscopic lesions were assessed according to thenhân UTDD bị bỏ sót chần đoán. Nam giới 71%, nữ Japanese stomach cancer association classification andgiới 29%. Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu 64 ± on histopathology by classification by WHO. Results:9,671. Khoảng thời gian bỏ sót lần trước chủ yếu là A total of 31/96 (32.2%) of UTDD patients misseddưới 6 tháng với 74,2. Tất cả các bệnh nhân đều có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bỏ sót chẩn đoán ung thư dạ dày và một số nguyên nhân vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 12(6), pp.557-60. 6. Marco L.A. Sivilotti, Ethanol, Isopropanol, and2. Ricci Z. Acute kidney injury in ICU. Trends in Methanol, Medical Toxicology. 2004; 1211 – 1220. Anaesthesia and Critical Care. 2013/04/01/ 7. Kaddourah A, Basu RK, Goldstein SL, 2013;3(2):62-67. Sutherland SM, Assessment of Worldwide Acute3. Nguyễn Thị Dụ. Định hướng chung chẩn đoán và Kidney Injury RAaEI. Oliguria and Acute Kidney xử trí ngộ độc cấp. Tư vấn chẩn đoán và xử trí Injury in Critically Ill Children: Implications for nhanh ngộ độc câp. Nhà xuất bản Y học; 2004. Diagnosis and Outcomes. Pediatric critical care4. Thadhani R, Pascual M, Bonventre JV. Acute medicine : a journal of the Society of Critical Care renal failure. The New England journal of Medicine and the World Federation of Pediatric medicine. May 30 1996;334(22):1448-60. Intensive and Critical Care Societies. Apr5. Palevsky PM, Liu KD, Brophy PD, et al. KDOQI 2019;20(4):332-339. US commentary on the 2012 KDIGO clinical 8. Prowle JR, Liu YL, Licari E, et al. Oliguria as practice guideline for acute kidney injury. American predictive biomarker of acute kidney injury in journal of kidney diseases : the official journal of critically ill patients. Critical care (London, the National Kidney Foundation. May 2013; 61(5): England). Jul 19 2011;15(4):R172. 649-72. BỎ SÓT CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN Triệu Thị Xuân1, Vũ Trường Khanh2TÓM TẮT 63 SUMMARY Đặt vấn đề: Một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng, có MISSED DIAGNOSIS OF GASTRIC CANCERmột số lượng đáng kể ung thư dạ dày bị bỏ sót chẩn AND A NUMBER OF CAUSESđoán mặc dù đã được thực hiện nội soi dạ dày một Background: Few studies have shown that akhoảng thời gian ngắn trước đó. Để làm rõ hơn về vấn significant number of stomach cancers are overlookedđề này chúng tôi thực hiện nghiên cứu sau. Mục tiêu: despite having undergone gastroscopy a short timeXác định tần suất, đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô before. To clarify this issue we do the followingbệnh học và tìm hiểu một số nguyên nhân mà bỏ sót research. Objectives: Determine the frequency,chẩn đoán UTDD trên nội soi. Đối tượng và phương clinical features, endoscopy, histopathology and findpháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên các trường out some of the causes that miss diagnosis of UTDDhợp ung thư dạ dày tại khoa tiêu hóa bệnh viện Bạch on endoscopy. Subjects and methods: Cross-Mai từ tháng 9/2019 đến 07/2020. Các bệnh nhân sectional descriptive study on gastric cancer cases attham gia nghiên cứu được khai thác kỹ tiền sử khám the gastroenterology department of Bach Mai hospitaltrước đó trong vòng hai năm, các tổn thương trên nội from September 2019 to 07/2020. The patientssoi được đánh giá theo phân loại của hiệp hội ung thư participating in the study were thoroughly exploiteddạ dày Nhật Bản và trên mô bệnh học theo phân loại the prior examination history within two years, thecủa WHO. Kết quả: Có tổng số 31/96 (32,2%) bệnh endoscopic lesions were assessed according to thenhân UTDD bị bỏ sót chần đoán. Nam giới 71%, nữ Japanese stomach cancer association classification andgiới 29%. Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu 64 ± on histopathology by classification by WHO. Results:9,671. Khoảng thời gian bỏ sót lần trước chủ yếu là A total of 31/96 (32.2%) of UTDD patients misseddưới 6 tháng với 74,2. Tất cả các bệnh nhân đều có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư dạ dày Nội soi dạ dày Chẩn đoán ung thư dạ dày Điều trị ung thư dạ dàyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 241 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0