Bổ sung loài Gaultheria longibracteolata R. C. Fang (Họ đỗ quyên - Ericaceae Juss.) cho hệ thực vật Việt Nam
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 394.29 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ghi nhận loài Gaultheria longibracteolata R. C. Fang bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam. Nó phân biệt với 5 loài khác trong cùng chi Gaultheria đã biết trước đây ở Việt Nam bởi các đặc điểm: cành có lông; cụm hoa nhiều hoa; thùy đài hình thuôn; tràng hình bình. Loài này được phát hiện tại các tỉnh Lào Cai và Yên Bái.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bổ sung loài Gaultheria longibracteolata R. C. Fang (Họ đỗ quyên - Ericaceae Juss.) cho hệ thực vật Việt NamTẠP CHÍ SINH HỌC, 2012, 34(2): 201-203 BỔ SUNG LOÀI Gaultheria longibracteolata R. C. Fang (HỌ ĐỖ QUYÊN - ERICACEAE Juss.) CHO HỆ THỰC VẬT VIỆT NAM Nguyễn Thị Thanh Hương1*, Nguyễn Tiến Hiệp2 (1) Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, (*)huongthnguyen@yahoo.com (2) Trung tâm Bảo tồn Thực vật TÓM TẮT: Ghi nhận loài Gaultheria longibracteolata R. C. Fang bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam. Nó phân biệt với 5 loài khác trong cùng chi Gaultheria ñã biết trước ñây ở Việt Nam bởi các ñặc ñiểm: cành có lông; cụm hoa nhiều hoa; thùy ñài hình thuôn; tràng hình bình. Loài này ñược phát hiện tại các tỉnh Lào Cai và Yên Bái. Từ khóa: Ericaceae, Gaultheria, ñỗ quyên, ghi nhận mới, Lào Cai và Yên Bái.MỞ ĐẦU Việt Nam cũng như ở nước ngoài ñược lưu giữ Chi Châu thụ (Gaultheria L.) thuộc họ Đỗ tại các phòng tiêu bản của các Viện nghiên cứuquyên (Ericaceae Juss.) ở trên thế giới có và Trường ñại học như: Trường ñại học Khoakhoảng 135 loài, phân bố ở Đông Nam châu Á, học tự nhiên (HNU), Viện Sinh thái và TàiĐông Nam châu Úc, Bắc và Nam châu Mỹ, nguyên sinh vật (HN), Viện Sinh học nhiệt ñớiThái Bình Dương [1, 2, 8]. Ở Việt Nam, Phạm tp. Hồ Chí Minh (VNM), Viện Dược liệu, Bộ YHoàng Hộ (1999) [7] ñã mô tả 5 loài trong ñó tế (HNPM), Trường Đại học Dược Hà Nộicó 1 thứ và 1 dạng, còn Nguyễn Tiến Hiệp (HNPI) và Viện Thực vật Côn Minh, Trung(2003) [5] ñã ghi nhận 3 loài và 2 dạng. Gần Quốc (KUN).ñây, trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi bổ Phương phápsung thêm loài Gaultheria longibracteolata R. Chúng tôi áp dụng phương pháp so sánhC. Fang, nâng tổng số loài trong chi lên 6 loài. hình thái. Đây là phương pháp truyền thốngPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ñược sử dụng trong nghiên cứu phân loại thực vật từ trước ñến nay, kết hợp với các tài liệu gốcMẫu vật và một số tài liệu nghiên cứu ở các nước lân cận Là các loài trong tự nhiên (mẫu tươi sống), khác [2, 3, 4].các tiêu bản khô của chi Gaultheria L. ở KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Khóa ñịnh loại các loài thuộc chi Gaultheria L. hiện biết ở Việt Nam1A. Cành không lông. 2A. Tràng hình chuông rộng.....................................................................................1. G. leucocarpa 2B. Tràng hình ống-bình.....................................................................................2. G. fragrantissima1B. Cành có lông. 3A. Thùy ñài hình tam giác. 4A. Chỉ nhị nhẵn.........................................................................................................3. G. sleumeri 4B. Chỉ nhị có lông ở gốc......................................................................................4. G. semi-infera 3B. Thùy ñài hình trứng hay thuôn. 4A. Tràng hình chuông rộng; cụm hoa 1-3 hoa.........................................................5. G. prostrata 4B. Tràng hình bình; cụm hoa nhiều hoa......................................................6. G. longibracteolata Sau ñây là mô tả loài Gaultheria longibracteolata R. C. Fang Gaultheria longibracteolata R. C. Fang - Châu thụ mua 201 Nguyen Thi Thanh Huong, Nguyen Tien Hiep R. C. Fang, 1999, Novon 9: 166; Fang R. mm, lõm. Đài màu hồng, dài 5 mm, mặt ngoàiC., P. E. Stevens in Wu Y. Z., P. H. Raven, D. nhẵn, mặt trong có lông; thùy hình thuôn, dàiY. Hong, 2005. Fl. China. 14: 470. 2,5-3 mm, mép có rìa lông ở phần trên. Tràng Cây bụi, cao 0,5m. Cành có góc; có lông hình bình, dài 5-6 mm; mặt ngoài nhẵn, mặtdày màu nâu, cứng xen lẫn với lớp lông tơ. Lá trong có lông ở phần trên; thùy hình trứng-tamthưa; cuống lá dài 2-5 mm, có lông thưa hay giác, dài 0,8 mm. Chỉ nhị dạng con suốt, dài 1,5nhẵn; phiến lá hình bầu dục hoặc thuôn-bầu mm, có lông; bao ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bổ sung loài Gaultheria longibracteolata R. C. Fang (Họ đỗ quyên - Ericaceae Juss.) cho hệ thực vật Việt NamTẠP CHÍ SINH HỌC, 2012, 34(2): 201-203 BỔ SUNG LOÀI Gaultheria longibracteolata R. C. Fang (HỌ ĐỖ QUYÊN - ERICACEAE Juss.) CHO HỆ THỰC VẬT VIỆT NAM Nguyễn Thị Thanh Hương1*, Nguyễn Tiến Hiệp2 (1) Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, (*)huongthnguyen@yahoo.com (2) Trung tâm Bảo tồn Thực vật TÓM TẮT: Ghi nhận loài Gaultheria longibracteolata R. C. Fang bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam. Nó phân biệt với 5 loài khác trong cùng chi Gaultheria ñã biết trước ñây ở Việt Nam bởi các ñặc ñiểm: cành có lông; cụm hoa nhiều hoa; thùy ñài hình thuôn; tràng hình bình. Loài này ñược phát hiện tại các tỉnh Lào Cai và Yên Bái. Từ khóa: Ericaceae, Gaultheria, ñỗ quyên, ghi nhận mới, Lào Cai và Yên Bái.MỞ ĐẦU Việt Nam cũng như ở nước ngoài ñược lưu giữ Chi Châu thụ (Gaultheria L.) thuộc họ Đỗ tại các phòng tiêu bản của các Viện nghiên cứuquyên (Ericaceae Juss.) ở trên thế giới có và Trường ñại học như: Trường ñại học Khoakhoảng 135 loài, phân bố ở Đông Nam châu Á, học tự nhiên (HNU), Viện Sinh thái và TàiĐông Nam châu Úc, Bắc và Nam châu Mỹ, nguyên sinh vật (HN), Viện Sinh học nhiệt ñớiThái Bình Dương [1, 2, 8]. Ở Việt Nam, Phạm tp. Hồ Chí Minh (VNM), Viện Dược liệu, Bộ YHoàng Hộ (1999) [7] ñã mô tả 5 loài trong ñó tế (HNPM), Trường Đại học Dược Hà Nộicó 1 thứ và 1 dạng, còn Nguyễn Tiến Hiệp (HNPI) và Viện Thực vật Côn Minh, Trung(2003) [5] ñã ghi nhận 3 loài và 2 dạng. Gần Quốc (KUN).ñây, trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi bổ Phương phápsung thêm loài Gaultheria longibracteolata R. Chúng tôi áp dụng phương pháp so sánhC. Fang, nâng tổng số loài trong chi lên 6 loài. hình thái. Đây là phương pháp truyền thốngPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ñược sử dụng trong nghiên cứu phân loại thực vật từ trước ñến nay, kết hợp với các tài liệu gốcMẫu vật và một số tài liệu nghiên cứu ở các nước lân cận Là các loài trong tự nhiên (mẫu tươi sống), khác [2, 3, 4].các tiêu bản khô của chi Gaultheria L. ở KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Khóa ñịnh loại các loài thuộc chi Gaultheria L. hiện biết ở Việt Nam1A. Cành không lông. 2A. Tràng hình chuông rộng.....................................................................................1. G. leucocarpa 2B. Tràng hình ống-bình.....................................................................................2. G. fragrantissima1B. Cành có lông. 3A. Thùy ñài hình tam giác. 4A. Chỉ nhị nhẵn.........................................................................................................3. G. sleumeri 4B. Chỉ nhị có lông ở gốc......................................................................................4. G. semi-infera 3B. Thùy ñài hình trứng hay thuôn. 4A. Tràng hình chuông rộng; cụm hoa 1-3 hoa.........................................................5. G. prostrata 4B. Tràng hình bình; cụm hoa nhiều hoa......................................................6. G. longibracteolata Sau ñây là mô tả loài Gaultheria longibracteolata R. C. Fang Gaultheria longibracteolata R. C. Fang - Châu thụ mua 201 Nguyen Thi Thanh Huong, Nguyen Tien Hiep R. C. Fang, 1999, Novon 9: 166; Fang R. mm, lõm. Đài màu hồng, dài 5 mm, mặt ngoàiC., P. E. Stevens in Wu Y. Z., P. H. Raven, D. nhẵn, mặt trong có lông; thùy hình thuôn, dàiY. Hong, 2005. Fl. China. 14: 470. 2,5-3 mm, mép có rìa lông ở phần trên. Tràng Cây bụi, cao 0,5m. Cành có góc; có lông hình bình, dài 5-6 mm; mặt ngoài nhẵn, mặtdày màu nâu, cứng xen lẫn với lớp lông tơ. Lá trong có lông ở phần trên; thùy hình trứng-tamthưa; cuống lá dài 2-5 mm, có lông thưa hay giác, dài 0,8 mm. Chỉ nhị dạng con suốt, dài 1,5nhẵn; phiến lá hình bầu dục hoặc thuôn-bầu mm, có lông; bao ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bổ sung loài Gaultheria L Họ đỗ quyên Họ đỗ quyên Ericaceae Juss Hệ thực vật Việt Nam Khóa định loại các loài thuộc chi Gaultheria LTài liệu liên quan:
-
Bổ sung một loài thuộc chi ngân hoa - Silvianthus hook. F. họ cạt man (carlemanniceae) ở Việt Nam
4 trang 21 1 0 -
Bổ sung loài michelia macclurei dandy (họ Mộc Lan - magnoliaceae) cho hệ thực vật Việt Nam
3 trang 20 0 0 -
Bổ sung một loài thuộc Cyclea Arn.ex Wight (Menispermaceae Juss.) cho hệ thực vật Việt Nam
3 trang 19 0 0 -
3 trang 19 0 0
-
Đa dạng họ cúc (Asteraceae) ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, tỉnh Nghệ An
8 trang 19 0 0 -
4 trang 18 0 0
-
0 trang 17 0 0
-
Spatholobus pulcher Dunn (Fabaceae): Loài bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam
5 trang 16 0 0 -
Bổ sung loài Piper minutistigmum C. DC. (Piperaceae) cho hệ thực vật Việt Nam
4 trang 16 0 0 -
Chi riềng - Alpinia roxb. (họ gừng – Zingiberaceae) ở Việt Nam
4 trang 15 0 0