![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bổ sung loài Kadsura induta A. C. Smith (Họ ngũ vị - Schisandraceae Blume) cho hệ thực vật Việt Nam
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 585.41 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chi Na rừng - Kadsura Juss. (họ Ngũ vị - Schisandraceae Blume) có 16 loài, phân bố ở châu Á. Ở Việt Nam, đã có 5 loài thuộc chi Na rừng được mô tả và minh họa, đó là K. angustifolia A. C. Smith, K. coccinea A. C. Smith, K. heteroclita Craib., K. longipedunculata Fin & Gagnep. và K. oblongifolia Merr.. Loài Kadsura induta A. C. Smith mới chỉ được ghi nhận có mặt ở Quảng Tây và Vân Nam, Trung Quốc. Gần đây, chúng tôi thu được mẫu vật của loài này ở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai. Tiêu bản được lưu giữ tại phòng tiêu bản, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hà Nội (HN). Đây là lần đầu tiên ghi nhận loài K. induta A. C. Smith ở Việt Nam. Chúng tôi đã đưa ra khóa định loại cho 5 loài và mô tả các đặc điểm hình thái của Kadsura induta.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bổ sung loài Kadsura induta A. C. Smith (Họ ngũ vị - Schisandraceae Blume) cho hệ thực vật Việt NamTẠP CHÍ SINH HỌC, 2012, 34(2): 194-196 BỔ SUNG LOÀI Kadsura induta A. C. Smith (HỌ NGŨ VỊ - SCHISANDRACEAE BLUME) CHO HỆ THỰC VẬT VIỆT NAM Bùi Văn Thanh1*, Nguyễn Thế Cường1, Ninh Khắc Bản2 (1) Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, (*)thanhbv2001@gmail.com (2) Viện Hóa sinh biển TÓM TẮT: Chi Na rừng - Kadsura Juss. (họ Ngũ vị - Schisandraceae Blume) có 16 loài, phân bố ở châu Á. Ở Việt Nam, ñã có 5 loài thuộc chi Na rừng ñược mô tả và minh họa, ñó là K. angustifolia A. C. Smith, K. coccinea A. C. Smith, K. heteroclita Craib., K. longipedunculata Fin & Gagnep. và K. oblongifolia Merr.. Loài Kadsura induta A. C. Smith mới chỉ ñược ghi nhận có mặt ở Quảng Tây và Vân Nam, Trung Quốc. Gần ñây, chúng tôi thu ñược mẫu vật của loài này ở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai. Tiêu bản ñược lưu giữ tại phòng tiêu bản, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hà Nội (HN). Đây là lần ñầu tiên ghi nhận loài K. induta A. C. Smith ở Việt Nam. Chúng tôi ñã ñưa ra khóa ñịnh loại cho 5 loài và mô tả các ñặc ñiểm hình thái của Kadsura induta. Từ khóa: Schisandraceae, Kadsura, loài bổ sung, Sa Pa.MỞ ĐẦU (HN), có so sánh với mẫu chuẩn (typus) tại Bảo Trên thế giới, chi Na rừng - Kadsura Juss. tàng Thực vật, Vườn thực vật Nam Trung Quốc(họ Ngũ vị - Schisandraceae Blume) có 16 loài, (IBSC) và các cá thể na rừng sinh trưởng ngoàiphân bố ở châu Á [5, 6]. Kết quả thống kê của tự nhiên tại Sa Pa, Lào Cai.các nhà thực vật học cho thấy, ở Việt Nam, chi Phương pháp so sánh hình thái ñược sửNa rừng hiện biết có 5 loài [3]. Chúng tôi bổ dụng trong nghiên cứu. Từ các ñặc ñiểm về hìnhsung thêm loài Kadsura induta A. C. Smith cho thái (chủ yếu là cơ quan sinh sản), chúng tôihệ thực vật Việt Nam. Cho ñến nay, loài Kadsura tiến hành xây dựng khóa ñịnh loại theo kiểuinduta A. C. Smith mới chỉ ñược ghi nhận có mặt lưỡng phân.ở Quảng Tây và Vân Nam, Trung Quốc. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sau khi nghiên cứu các ñặc ñiểm hình thái Đối tượng nghiên cứu là các taxon thuộc chi của các taxon thuộc chi Kadsura Juss. ở ViệtNa rừng ở Việt Nam, kiểm tra các tiêu bản mẫu Nam, chúng tôi xây dựng khóa ñịnh loại cho 5vật ñược lưu giữ tại Bảo tàng thực vật của Viện loài và mô tả loài mới ñược bổ sung KadsuraSinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hà Nội induta A. C. Smith cho hệ thực vật Việt Nam. Khóa ñịnh loại các loài thuộc chi Na rừng - Kadsura Juss. ở Việt Nam1A. Bộ nhị ở hoa ñực rời, có tới khoảng 20 nhị lép ở phía ñỉnh của ñế hoa, hiếm khi không có (Subgenus Cobaea).....................................................................................................K. coccinea1B. Bộ nhị ở hoa ñực dính thành khối hình ñầu, không có nhị lép (Subgenus 2. Kadsura). 2A. Bao phấn ở hai bên của trung ñới, liền kề với bao phấn của nhị bên cạnh (Sectio Kadsura). 3A. Cành non, cuống lá, gân mặt dưới lá, cuống hoa, cánh hoa có lông sét màu nâu ñỏ........K. induta 3B. Toàn thân không có lông, cành non thường có bì khổng. 4A. Hoa cái mang 28-80 lá noãn; phân quả lớn, cỡ 10-22 × 8-14 mm. 5A. Nhị phủ kín ñỉnh của ñế hoa ñực; hạt hình tròn......................................K. angustifolia 5B. Nhị không phủ kín ñỉnh của ñế hoa ñực; hạt hình quả lê, hình tròn hoặc hình thận...........................................................................................................K. heteroclita 4B. Hoa cái mang 17-58 lá noãn; phân quả nhỏ, cỡ 5-11,5 × 3-7,5 mm...K. longipedunculata 2B. Bao phấn ñính ở lưng của trung ñới, không liền với bao phấn của nhị bên cạnh (Section 2. Sarcocarpon) ...........................................................................................................K. verucosa194 Bui Van Thanh, Nguyen The Cuong, Ninh Khac Ban Kadsura induta A. C. Smith (Hình 1-6) mm. Bao hoa chưa phân hóa thành ñài và tràng, mang 15-17 cánh hoa màu vàng cam; cánh hoa A. C. Smith, 1947. Sargentia 7: 173; Y. W. bên ngoài hình tam giác, dài 3-5 mm, cánh hoaLaw, 1996. Fl. Reip. Pop. Sin. 30(1): 236-238; trong hình trứng rộng, cỡ 8-10 × 6-8 mm, cánhR. M. K. Saunders, 2001. Fl. World, 4: 37; Xia hoa lớn nhất cỡ 12-14 × 8-10 mm; ñế hoa lồi,Nianhe, Liu Yuhu, R. M. K. Saunders, 2008. Fl. hình bầu dục, dài 6-7 mm; hoa ñực mang bộ nhịChina. 7: 40. hình trứng, dài 10-12 mm, màu ñỏ; nhị 60-70, Dây leo, thân hóa gỗ; cành non, cuống lá, không phủ kín ñỉnh của ñế hoa, trung ñới rộngmặt dưới lá, cuống hoa, mặt ngoài cánh hoa có 4-5 mm, dày 1-2 mm, bao phấn ở hai bên trunglông sét màu nâu ñỏ. Lá ñơn, mọc cách, không ñớii; hoa cái mang bộ nhụy hình cầu hoặc trứngcó lá kèm; cuống lá dài 2-3 cm; phiến lá hình rộng, dài 8-10 mm, gồm 4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bổ sung loài Kadsura induta A. C. Smith (Họ ngũ vị - Schisandraceae Blume) cho hệ thực vật Việt NamTẠP CHÍ SINH HỌC, 2012, 34(2): 194-196 BỔ SUNG LOÀI Kadsura induta A. C. Smith (HỌ NGŨ VỊ - SCHISANDRACEAE BLUME) CHO HỆ THỰC VẬT VIỆT NAM Bùi Văn Thanh1*, Nguyễn Thế Cường1, Ninh Khắc Bản2 (1) Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, (*)thanhbv2001@gmail.com (2) Viện Hóa sinh biển TÓM TẮT: Chi Na rừng - Kadsura Juss. (họ Ngũ vị - Schisandraceae Blume) có 16 loài, phân bố ở châu Á. Ở Việt Nam, ñã có 5 loài thuộc chi Na rừng ñược mô tả và minh họa, ñó là K. angustifolia A. C. Smith, K. coccinea A. C. Smith, K. heteroclita Craib., K. longipedunculata Fin & Gagnep. và K. oblongifolia Merr.. Loài Kadsura induta A. C. Smith mới chỉ ñược ghi nhận có mặt ở Quảng Tây và Vân Nam, Trung Quốc. Gần ñây, chúng tôi thu ñược mẫu vật của loài này ở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai. Tiêu bản ñược lưu giữ tại phòng tiêu bản, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hà Nội (HN). Đây là lần ñầu tiên ghi nhận loài K. induta A. C. Smith ở Việt Nam. Chúng tôi ñã ñưa ra khóa ñịnh loại cho 5 loài và mô tả các ñặc ñiểm hình thái của Kadsura induta. Từ khóa: Schisandraceae, Kadsura, loài bổ sung, Sa Pa.MỞ ĐẦU (HN), có so sánh với mẫu chuẩn (typus) tại Bảo Trên thế giới, chi Na rừng - Kadsura Juss. tàng Thực vật, Vườn thực vật Nam Trung Quốc(họ Ngũ vị - Schisandraceae Blume) có 16 loài, (IBSC) và các cá thể na rừng sinh trưởng ngoàiphân bố ở châu Á [5, 6]. Kết quả thống kê của tự nhiên tại Sa Pa, Lào Cai.các nhà thực vật học cho thấy, ở Việt Nam, chi Phương pháp so sánh hình thái ñược sửNa rừng hiện biết có 5 loài [3]. Chúng tôi bổ dụng trong nghiên cứu. Từ các ñặc ñiểm về hìnhsung thêm loài Kadsura induta A. C. Smith cho thái (chủ yếu là cơ quan sinh sản), chúng tôihệ thực vật Việt Nam. Cho ñến nay, loài Kadsura tiến hành xây dựng khóa ñịnh loại theo kiểuinduta A. C. Smith mới chỉ ñược ghi nhận có mặt lưỡng phân.ở Quảng Tây và Vân Nam, Trung Quốc. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sau khi nghiên cứu các ñặc ñiểm hình thái Đối tượng nghiên cứu là các taxon thuộc chi của các taxon thuộc chi Kadsura Juss. ở ViệtNa rừng ở Việt Nam, kiểm tra các tiêu bản mẫu Nam, chúng tôi xây dựng khóa ñịnh loại cho 5vật ñược lưu giữ tại Bảo tàng thực vật của Viện loài và mô tả loài mới ñược bổ sung KadsuraSinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hà Nội induta A. C. Smith cho hệ thực vật Việt Nam. Khóa ñịnh loại các loài thuộc chi Na rừng - Kadsura Juss. ở Việt Nam1A. Bộ nhị ở hoa ñực rời, có tới khoảng 20 nhị lép ở phía ñỉnh của ñế hoa, hiếm khi không có (Subgenus Cobaea).....................................................................................................K. coccinea1B. Bộ nhị ở hoa ñực dính thành khối hình ñầu, không có nhị lép (Subgenus 2. Kadsura). 2A. Bao phấn ở hai bên của trung ñới, liền kề với bao phấn của nhị bên cạnh (Sectio Kadsura). 3A. Cành non, cuống lá, gân mặt dưới lá, cuống hoa, cánh hoa có lông sét màu nâu ñỏ........K. induta 3B. Toàn thân không có lông, cành non thường có bì khổng. 4A. Hoa cái mang 28-80 lá noãn; phân quả lớn, cỡ 10-22 × 8-14 mm. 5A. Nhị phủ kín ñỉnh của ñế hoa ñực; hạt hình tròn......................................K. angustifolia 5B. Nhị không phủ kín ñỉnh của ñế hoa ñực; hạt hình quả lê, hình tròn hoặc hình thận...........................................................................................................K. heteroclita 4B. Hoa cái mang 17-58 lá noãn; phân quả nhỏ, cỡ 5-11,5 × 3-7,5 mm...K. longipedunculata 2B. Bao phấn ñính ở lưng của trung ñới, không liền với bao phấn của nhị bên cạnh (Section 2. Sarcocarpon) ...........................................................................................................K. verucosa194 Bui Van Thanh, Nguyen The Cuong, Ninh Khac Ban Kadsura induta A. C. Smith (Hình 1-6) mm. Bao hoa chưa phân hóa thành ñài và tràng, mang 15-17 cánh hoa màu vàng cam; cánh hoa A. C. Smith, 1947. Sargentia 7: 173; Y. W. bên ngoài hình tam giác, dài 3-5 mm, cánh hoaLaw, 1996. Fl. Reip. Pop. Sin. 30(1): 236-238; trong hình trứng rộng, cỡ 8-10 × 6-8 mm, cánhR. M. K. Saunders, 2001. Fl. World, 4: 37; Xia hoa lớn nhất cỡ 12-14 × 8-10 mm; ñế hoa lồi,Nianhe, Liu Yuhu, R. M. K. Saunders, 2008. Fl. hình bầu dục, dài 6-7 mm; hoa ñực mang bộ nhịChina. 7: 40. hình trứng, dài 10-12 mm, màu ñỏ; nhị 60-70, Dây leo, thân hóa gỗ; cành non, cuống lá, không phủ kín ñỉnh của ñế hoa, trung ñới rộngmặt dưới lá, cuống hoa, mặt ngoài cánh hoa có 4-5 mm, dày 1-2 mm, bao phấn ở hai bên trunglông sét màu nâu ñỏ. Lá ñơn, mọc cách, không ñớii; hoa cái mang bộ nhụy hình cầu hoặc trứngcó lá kèm; cuống lá dài 2-3 cm; phiến lá hình rộng, dài 8-10 mm, gồm 4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bổ sung loài Kadsura induta A C Smith Họ ngũ vị Schisandraceae Blume Hệ thực vật Việt Nam Loài thuộc chi Na rừng Đặc điểm Kadsura induta A C SmithTài liệu liên quan:
-
Bổ sung một loài thuộc chi ngân hoa - Silvianthus hook. F. họ cạt man (carlemanniceae) ở Việt Nam
4 trang 21 1 0 -
Bổ sung loài michelia macclurei dandy (họ Mộc Lan - magnoliaceae) cho hệ thực vật Việt Nam
3 trang 20 0 0 -
3 trang 19 0 0
-
Đa dạng họ cúc (Asteraceae) ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, tỉnh Nghệ An
8 trang 19 0 0 -
Bổ sung một loài thuộc Cyclea Arn.ex Wight (Menispermaceae Juss.) cho hệ thực vật Việt Nam
3 trang 19 0 0 -
4 trang 18 0 0
-
0 trang 17 0 0
-
Bổ sung loài Piper minutistigmum C. DC. (Piperaceae) cho hệ thực vật Việt Nam
4 trang 16 0 0 -
Giáo trình Hệ thực vật và đa dạng loài: Phần 2
69 trang 16 0 0 -
Spatholobus pulcher Dunn (Fabaceae): Loài bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam
5 trang 16 0 0