Bổ sung vitamin C- Nâng cao năng suất gia cầm -p3
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 769.66 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tỷ lệ chết ở gà bị stress nhiệt độ cao không được bổ sung vitamin C là 22%, trong khi đó tỷ lệ này ở gà được bổ sung vitamin C chỉ là 7.3%. Đi ke2mv ới sự giảm tỷ lệ chết và hàm lượng corticosteroid là sự giảm kali huyết tương. Mức kali giảm 6% ở gà bị stress nhiệt độ bổ sung vitamin C, trong khi ở gà không được bổ sung là 23%
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bổ sung vitamin C- Nâng cao năng suất gia cầm -p3 Hình 7 – T l ch t c a gà broiler gi m m nh khi ñư c b sung Vit.C trong trư ng h p b stress nhi t (Pardue et al, 1985) T l ch t gà b stress nhi t ñ cao không ñư c b sung vitamin C là 22%, trong khiñó t l này gà ñư c b sung vitamin C ch là 7,3%. ði kèm v i s gi m t l ch t và hàmlư ng corticosteroid là s gi m kali huy t tương. M c kali gi m 6% gà b stress nhi t ñ bsung vitamin C, trong khi gà không ñư c b sung là 23%. Kali trư c h t là cation n i bào,ñư c bi t là b m t sau khi x lý steroid (Randall, 1980). Tính ch t ch ng oxy hoá c a vitaminC có th h n ch s phá hu t bào khi b stress nhi t.Hơn n a, vitamin C có th làm bi n ñ is m t mát kali liên quan t i s h n ché a ch y do stress nhi t gây ra. Krautmann và c ng s(1988) thông báo r ng sau khi b sung vitamin C ñã c i thi n t l thân th t broiler. S c ithi n này có th liên quan t i kh năng b o v c a vitamin C ñ i v i s toàn v màng t bò(Pardue và CTV, 1985). Vi c b sung vitamin C cho gà còn làm gi m hi n tư ng c ch mi nd ch do tác ñ ng c a steroid (Pardue và Thaxton, 1984) và làm gi m s ch m l n do tác ñ ngc a nhi t (Pardue và CTV, 1985). (2) Công trình nghiên c u c a Ti n sĩ B.A. Krautmann, Hãng Hoffman – LaRoche. Trong nh ng năm g n ñây, ngư i ta quan tâm hơn t i vi c s d ng vitamin C nh mkh c ph c m t s h u qu có h i c a các ph n ng stress c p tính. Các s li u ñã thu th pñư c cho th y ñáp ng c a ñ ng v t r t gi ng nhau b t k stress có ngu n g c gì. Ngu nstress ph i ch u có th là nhi t ñ l nh, m c n nhau, nh t hãm, ñói kéo dài, b nh t t, ñ c thay stress b y ñàn. Trong ñi u ki n stress ác tính, gia c m không th t ng h p ñ vitamin C ñ làm gi m h uqu có h i liên quan t i stress. Do ñó b sung vitamin C ph i ñư c coi là m t bi n pháp nh mngăn ng a trư c khi d ki n stress có th x y ra. Vi c b sung vitamin C ó th phòng ch ng cáclo i stress g p trong các trư ng h p: Nh t gi và v n chuy n t i nơi tiêu th ; di chuy n ñàn (theoch ñ nuôi dư ng); tiêm phòng vacxin; thay lông cư ng b c; c t m ; nóng; l nh; b nh t t; stressb y ñàn. Sau ñây là các ví d v s d ng vitamin C phòng ch ng stress trong chăn nuôi gia c m. Cheng và CTV (1988) b sung vitamin C m c 100 ho c 200 ppm vào th c ăn ñã làmgi m t l ch t ñư c trên 1% trong chu kỳ theo dõi 3 tháng gà ñ b stress nhi t (b ng 1). 50 B ng 1 - nh hư ng c a vitamin C ñ n năng su t gà ñ Vit. C (ppm) T l ñ (%) H Hu SWUSA T l ch t (%) 81,97a 69,22b 2,1a 0 67,1 82,16ab 69,56a 0,93b 100 66,8 82,96b 69,40ab 0,95b 200 66,3Chú thích: SWUSA – Kh i lư ng v tr ng/1 ñơn v b m t v tr ng Các giá tr trong cùng m t c t mang các ch cái khác nhau thì gi a chúng có sai kháccó ý nghĩa th ng kê ( ≤ 0,05). C hai m c vitamin C ñ u c i thi n ch t lư ng bên trong c a tr ng (ñơng v Haugh) vàch t lư ng v tr ng (kh i lư ng v tr ng/ñơn v di n tích b m t). Khi theo dõi gà ñ b thaylông cư ng b c, Andrews và CTV (1987) ñã công b r ng vitamin C b sung vào kh u ph nñã gi m 5% t l ch t (b ng 2). B ng 2 - nh hư ng c a Vit.C kh u ph n t i t l ñ và t l ch t c a gà ñ Vit.C (ppm) Ch tiêu 0 50 S n lư ng tr ng 61,3 61,4 T l ch t (%) 7,5a 2,5b Gross và CTV (1988) cho th y vi c b sung trư c vitamin C m c 330 ppm vào th c ănñã làm gi m rõ r t t l ch t và t l m c b nh viêm bao s n gà Leghon 6 tu n tu i trong thínghi m tiêm E.Coli (b ng 3). B ng 3 - nh hư ng c a Vit.C trong kh u ph n t i t l m c b nh viêm bao s n và ch t (Gross, 1988) Vit.C (ppm) T l viêm bao s n và ch t (t ng s ) 0 57/73 (78%) 330 10/69 (14%) 51 B sung vitamin C vào kh u ph n gà tr ng (gà và gà tây) cũng cho nh ng k t qu khquan. Dobrescu (1987) thông báo r ng th tích tinh d ch, n ng ñ tinh trùng gà tây ñ u tăngkhi b sung 150 ppm vitamin C vào kh u ph n (b ng 4). 52 B ng 4 - nh hư ng c a Vit.C trong kh u ph n t i tinh d ch gà tây tr ng (Dobrescu, 1987) Vit.C (ppm) Ch tiêu 0 50 Th tích tinh d ch (ml) 0,32 0,41 (+28%) VAC (t ) 2,97 3,88 (+31%) Peebles và Brake (1985) ñã kh ng ñ nh là s n lư ng tr ng, t l n /tr ng có phôi và slư ng gà con/mái ñ u tăng khi b sung vitamin C lư ng 50 ppm và 100 ppm cho gà gi ng bstress nh trong v hè (b ng 5).B ng 5. nh hư ng c a Vit.C trong kh u ph n t i kh năng sinh s n c a gà b stress trong v hè. Vit.C (ppm) Ch tiêu 0 50 100 50,9b 52,8a 54,4a T l ñ (%) 93,6b 97,3a 95,3a T l th tinh ( ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bổ sung vitamin C- Nâng cao năng suất gia cầm -p3 Hình 7 – T l ch t c a gà broiler gi m m nh khi ñư c b sung Vit.C trong trư ng h p b stress nhi t (Pardue et al, 1985) T l ch t gà b stress nhi t ñ cao không ñư c b sung vitamin C là 22%, trong khiñó t l này gà ñư c b sung vitamin C ch là 7,3%. ði kèm v i s gi m t l ch t và hàmlư ng corticosteroid là s gi m kali huy t tương. M c kali gi m 6% gà b stress nhi t ñ bsung vitamin C, trong khi gà không ñư c b sung là 23%. Kali trư c h t là cation n i bào,ñư c bi t là b m t sau khi x lý steroid (Randall, 1980). Tính ch t ch ng oxy hoá c a vitaminC có th h n ch s phá hu t bào khi b stress nhi t.Hơn n a, vitamin C có th làm bi n ñ is m t mát kali liên quan t i s h n ché a ch y do stress nhi t gây ra. Krautmann và c ng s(1988) thông báo r ng sau khi b sung vitamin C ñã c i thi n t l thân th t broiler. S c ithi n này có th liên quan t i kh năng b o v c a vitamin C ñ i v i s toàn v màng t bò(Pardue và CTV, 1985). Vi c b sung vitamin C cho gà còn làm gi m hi n tư ng c ch mi nd ch do tác ñ ng c a steroid (Pardue và Thaxton, 1984) và làm gi m s ch m l n do tác ñ ngc a nhi t (Pardue và CTV, 1985). (2) Công trình nghiên c u c a Ti n sĩ B.A. Krautmann, Hãng Hoffman – LaRoche. Trong nh ng năm g n ñây, ngư i ta quan tâm hơn t i vi c s d ng vitamin C nh mkh c ph c m t s h u qu có h i c a các ph n ng stress c p tính. Các s li u ñã thu th pñư c cho th y ñáp ng c a ñ ng v t r t gi ng nhau b t k stress có ngu n g c gì. Ngu nstress ph i ch u có th là nhi t ñ l nh, m c n nhau, nh t hãm, ñói kéo dài, b nh t t, ñ c thay stress b y ñàn. Trong ñi u ki n stress ác tính, gia c m không th t ng h p ñ vitamin C ñ làm gi m h uqu có h i liên quan t i stress. Do ñó b sung vitamin C ph i ñư c coi là m t bi n pháp nh mngăn ng a trư c khi d ki n stress có th x y ra. Vi c b sung vitamin C ó th phòng ch ng cáclo i stress g p trong các trư ng h p: Nh t gi và v n chuy n t i nơi tiêu th ; di chuy n ñàn (theoch ñ nuôi dư ng); tiêm phòng vacxin; thay lông cư ng b c; c t m ; nóng; l nh; b nh t t; stressb y ñàn. Sau ñây là các ví d v s d ng vitamin C phòng ch ng stress trong chăn nuôi gia c m. Cheng và CTV (1988) b sung vitamin C m c 100 ho c 200 ppm vào th c ăn ñã làmgi m t l ch t ñư c trên 1% trong chu kỳ theo dõi 3 tháng gà ñ b stress nhi t (b ng 1). 50 B ng 1 - nh hư ng c a vitamin C ñ n năng su t gà ñ Vit. C (ppm) T l ñ (%) H Hu SWUSA T l ch t (%) 81,97a 69,22b 2,1a 0 67,1 82,16ab 69,56a 0,93b 100 66,8 82,96b 69,40ab 0,95b 200 66,3Chú thích: SWUSA – Kh i lư ng v tr ng/1 ñơn v b m t v tr ng Các giá tr trong cùng m t c t mang các ch cái khác nhau thì gi a chúng có sai kháccó ý nghĩa th ng kê ( ≤ 0,05). C hai m c vitamin C ñ u c i thi n ch t lư ng bên trong c a tr ng (ñơng v Haugh) vàch t lư ng v tr ng (kh i lư ng v tr ng/ñơn v di n tích b m t). Khi theo dõi gà ñ b thaylông cư ng b c, Andrews và CTV (1987) ñã công b r ng vitamin C b sung vào kh u ph nñã gi m 5% t l ch t (b ng 2). B ng 2 - nh hư ng c a Vit.C kh u ph n t i t l ñ và t l ch t c a gà ñ Vit.C (ppm) Ch tiêu 0 50 S n lư ng tr ng 61,3 61,4 T l ch t (%) 7,5a 2,5b Gross và CTV (1988) cho th y vi c b sung trư c vitamin C m c 330 ppm vào th c ănñã làm gi m rõ r t t l ch t và t l m c b nh viêm bao s n gà Leghon 6 tu n tu i trong thínghi m tiêm E.Coli (b ng 3). B ng 3 - nh hư ng c a Vit.C trong kh u ph n t i t l m c b nh viêm bao s n và ch t (Gross, 1988) Vit.C (ppm) T l viêm bao s n và ch t (t ng s ) 0 57/73 (78%) 330 10/69 (14%) 51 B sung vitamin C vào kh u ph n gà tr ng (gà và gà tây) cũng cho nh ng k t qu khquan. Dobrescu (1987) thông báo r ng th tích tinh d ch, n ng ñ tinh trùng gà tây ñ u tăngkhi b sung 150 ppm vitamin C vào kh u ph n (b ng 4). 52 B ng 4 - nh hư ng c a Vit.C trong kh u ph n t i tinh d ch gà tây tr ng (Dobrescu, 1987) Vit.C (ppm) Ch tiêu 0 50 Th tích tinh d ch (ml) 0,32 0,41 (+28%) VAC (t ) 2,97 3,88 (+31%) Peebles và Brake (1985) ñã kh ng ñ nh là s n lư ng tr ng, t l n /tr ng có phôi và slư ng gà con/mái ñ u tăng khi b sung vitamin C lư ng 50 ppm và 100 ppm cho gà gi ng bstress nh trong v hè (b ng 5).B ng 5. nh hư ng c a Vit.C trong kh u ph n t i kh năng sinh s n c a gà b stress trong v hè. Vit.C (ppm) Ch tiêu 0 50 100 50,9b 52,8a 54,4a T l ñ (%) 93,6b 97,3a 95,3a T l th tinh ( ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chăn nuôi gia cầm nâng cao năng suất kỹ thuật chăn nuôi thức ăn cho gia cầm thực tiễn chăn nuôiTài liệu liên quan:
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 139 0 0 -
5 trang 125 0 0
-
146 trang 116 0 0
-
6 trang 86 0 0
-
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 71 1 0 -
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 69 0 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 67 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 67 0 0 -
Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng của con lai (ngan x vịt) và các dòng bố, mẹ của chúng
8 trang 62 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 57 1 0