Danh mục

BỐI MẪU (Thân hành)

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 101.61 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xuyên bối mẫu Thân hành đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên bối mẫu (Fritillaria cirrhosa D. Don), Ám tử bối mẫu (Fritillaria unibracteata Hsiao et K.C.Hsia), Cam túc bối mẫu (Fritillaria przewalskii Maxim.) hoặc Thoa sa bối mẫu (Fritillaria delavayi Franch.), họ Loa kèn (Liliaceae). Tùy theo đặc điểm khác nhau của các loại Bối mẫu người ta chia ra 3 loại dược liệu : Tùng bối, Thanh bối, Lỗ bối tương ứn với 3 loài ở trên. Mô tả Tùng bối: Thân hành hình nón hoặc hình cầu, cao 0,3 – 0,8 cm, đường kính 0,3...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỐI MẪU (Thân hành) BỐI MẪU (Thân hành) Bulbus FritillariaeXuyên bối mẫuThân hành đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên bối mẫu (Fritillaria cirrhosa D.Don), Ám tử bối mẫu (Fritillaria unibracteata Hsiao et K.C.Hsia), Cam túc bốimẫu (Fritillaria przewalskii Maxim.) hoặc Thoa sa bối mẫu (Fritillariadelavayi Franch.), họ Loa kèn (Liliaceae).Tùy theo đặc điểm khác nhau của các loại Bối mẫu người ta chia ra 3 loại dượcliệu : Tùng bối, Thanh bối, Lỗ bối tương ứn với 3 loài ở trên.Mô tảTùng bối: Thân hành hình nón hoặc hình cầu, cao 0,3 – 0,8 cm, đường kính 0,3– 0,9 cm. Mặt ngoài mầu trắng ngà, 2 vẩy ngoài có kích thước rất khác nhau.Vẩy ngoài lớn hơn bao lấy vẩy trong, phần vẩy không bị bao bọc có hình trănglưỡi liềm, phần này có tên là “hoài trung bảo nguyệt” (ôm trăng trong tay).Đỉnh thân hành kín, chồi hình cầu hơi thon, có 1 – 2 vẩy nhỏ, đỉnh tù hoặc hơinhọn, gốc bằng, hơi lõm, ở giữa có chấm tròn mầu nâu xám, thỉnh thoảng thấyvết tích rễ. Chất cứng, giòn, vết bẻ trắng, có chất bột. Vị hơi đắng.Thanh bối: Thân hành hình tròn dẹt, cao 0,4 – 1,4 cm, đường kính 0,4 – 1,6 cm.Có hai vẩy ngoài đồng dạng bọc lấy nhau. Đỉnh mở ra có chồi và 2 – 3 vẩy nhỏbên trong, có vết tích của thân hình trụ, mảnh khảnh.Lỗ bối: Thân hành nón dài, cao 0,7 – 2,5 cm, đường kính 0,5 – 2,5 cm. Mặtngoài mầu trắng ngà, hoặc vàng nâu, hơi lốm đốm nâu, 2 vẩy ngoài đồng dạng.Đỉnh mở ra và hơi thon, gốc hơi nhọn hoặc tương đối tù.BộtBột màu trắng ngà, mùi đặc trưng, vị hơi đắng. Soi kính hiển vi thấy:Tùng bối và thanh bối: Nhiều hạt tinh bột hình trứng, hình cầu dài hoặc bấtđịnh hình, một số hạt hơi phân nhánh, đường kính 5 - 64µm, rốn hạt hình khengắn hay điểm, hình chữ V hay chữ U, có vân tăng trưởng mờ. Tế bào biểu b ìhình chữ nhật, thành lượn sóng nhất là ở bề mặt, đôi khi thấy lỗ khí tròn haytròn dẹt, tế bào không đều. Mạch xoắn, đường kính 5 - 26 µm.Lỗ bối: Hạt tinh bột hình trứng lớn, hình vỏ sò, hình thận hay hình bầu dục,đường kính tới 60µm, rốn hạt hình chữ V, hình sao haôncs dạng điểm, thấy rõvân tăng trưởng. Mạch xoắn và mạch hình mạng, đường kính tới 64 µm.Độ ẩmKhông quá 12% (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 oC, 5 giờ).Tro toàn phầnKhông quá 5% (Phụ lục 9.8).Tạp chấtKhông quá 0,5% (Phụ lục 12.11)Tỷ lệ vụn nátQua rây có kích thước mắt rây là 3,150 mm: Không quá 5% (Phụ lục 12.12).Chế biếnThu hoạch vào mùa hè, thu, đào lấy thân hành, loại bỏ rễ con, vỏ thô, rửa sạch,phơi hoặc sấy khô ở nhiệt độ thấp.Bảo quảnĐể nơi khô, đựng trong thùng hoặc lọ kín, tránh mốc mọt.Tính vị, quy kinhKhổ, cam, vi hàn. Vào các kinh phế, tâm.Công năng, chủ trịThanh nhiệt, nhuận phế, hoá đờm, tán kết. Chủ trị: Ho ráo do phế nhiệt, hokhan, ho đờm có máu, ho lao (không có vi khuẩn); loa lịch (tràng nhạc), áp xevú, bướu cổ.Cách dùng, liều lượngNgày dùng 4 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc dùng bột, hoà với n ước thuốc thang đãsắc, uống mỗi lần 1 -2 g.Kiêng kỵKhông dùng phối hợp với Phụ tử, Ô đầu.

Tài liệu được xem nhiều: