![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bỏng nhiệt
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 114.70 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tổng quan + 3/4 người bị bỏng với diện tích 15 mới rửa thì không có giá trị gì; bỏng quá lớn không nên rửa. - Người bệnh cần ngay lập tức nhúng phần cơ thể bị bỏng (thậm chí cả người) vào nước lạnh (chậu nước, bể nước sạch, vòi nước đang chảy...). + Khẩn trương đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí tiếp. - Nếu là bỏng do nước sôi, không được cởi bỏ quần áo (vì có thể dẫn tới việc lột da vùng bị bỏng và dễ gây nhiễm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bỏng nhiệt Bỏng nhiệtI.Tổng quan+ 3/4 người bị bỏng với diện tích < 10%+ Rửa ngay nước lạnh sau < 5- Nếu > 15 mới rửa thì không có giá trị gì; bỏng quá lớn không nên rửa.- Người bệnh cần ngay lập tức nhúng phần cơ thể bị bỏng (thậm chí cảngười) vào nước lạnh (chậu nước, bể nước sạch, vòi nước đang chảy...).+ Khẩn trương đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí tiếp.- Nếu là bỏng do nước sôi, không được cởi bỏ quần áo (vì có thể dẫn tới việc lột da vùng bị bỏng và dễ gây nhiễm trùng vếtbỏng).- Không bôi nước mắm, vôi, kem đánh răng... lên vết bỏng vì có thể làmnhiễm trùng.- Không tự lột bỏ da trên vùng bị bỏng do có thể gây nhiễm trùng tại chỗdẫn tới nhiễm trùng toàn thân.+ Lưu ý- Bỏng hoá chất phải rửa nước 20- XN Hematocrit là bằng chứng thoát huyết tương...- Chẩn đoán độ sâu chỉ là phán đoán may rủi- Chỗ bỏng hút mọ i thứ bôi lên nó!- Bù đắp tuần hoàn phải do việc theo dõi mà quyết định chứ không nên chỉtuân theo các công thức lý thuyết.- Bỏng nặng: đầu tiên là rối loạn huyết động (liên quan đến tổn thương dochấn thương và khói), rồi suy đa tạng & nhiễm khuẩn huyết; sau này là dichứng sẹo xấu.II.Chẩn đoán1. Lâm sàng* Đánh giá độ nặng =a+b+ Là tổng hợp của diện tích, Độ sâu, Tuổi, Bệnh lý hay Vết thương liênquan.+ Phân loại ABA là bỏng nặng nếu:- Bỏng độ 2 > 25% (trẻ con > 20%)- Bỏng độ 3 > 10%- Bỏng mắt, tay, s.dục- Có các tai biến kèm: bỏng hô hấp, đa thương, bỏng điện, quá yếu.a, Hoàn cảnh bị bỏng+ Liên quan nổ, sức ép?+ Khói và hít bỏng h.hấp?+ Thể địa: gia-tre, bệnh kèm?b, Diện tích, độ sâu, vị trí+ Ước lượng diện tích(rule of nines-q.luật số 9)- Đầu cổ 9% & Lưng 18%- Ngực bụng 18%- Chi trên 9% mỗi bên- Chi dưới 18% mỗi bên- Sinh dục ngoài 1% (Trẻ em đầu cổ 20%, hai chi dưới 25%)+ Ước lượng độ sâu- Độ 1: Ban đỏ đau rát; tự khỏi 48h; bong vảy da.- Độ 2 nông: Phỏng nước rộng, thành dày, nền rỉ máu, đau +++; Khỏi sau 15ngày, rối loạn nhiễm sắc.- Độ 2 sâu (độ 3): It đau, mất cảm giác, chân lông bám chat; Liền sau 3 tuầnnếu không xấu thêm, sẹo xấu phì đại.- Độ 3 (độ 4): Da thuộc, trắng, không đau, chân lông không bám; Phải cấygép da mới lành.(Immunohistochemical là ng.pháp giúp đánh giá ch.xác độ sâu).2. Kết quả XN+ Cho làm Na, Protein, hematocrit để đánh giá (Hematocrit bt hay giảm ởBN bỏng là có kết hợp chảy máu trong).+ XQ ngực & khí máu, CO máu, Lactat máu.+ CPK & Globin cơ-niệu khi bỏng điện.III.Điều dưỡngTheo dõi-chăm sóc* Tiến hành chăm sóc ban đầu theo Hướng dẫn ATLS chuẩn (AdvancedTrauma Life Support)- Đầu tiên là đường thở, NKQ nếu cần, thở Oxy, làm Khí máu- Cố định Đầu-Cổ, chỗ Gãy nếu bị tổn thương.- Cởi bỏ quần áo cháy & đồ trang sức.- Đặt 2 đường IV lớn (Gauge 14-16), hạn chế dưới đòn do dễ tràn khí, phảithay vị trí chọc sau 24h vì nguy cơ NK cao- Dịch HS tin cậy: Ringers- Chụp phổi (ARDS trong 24-48h sau)- Khí máu, thở Oxy.1.Khi shock bỏng- Chế độ chăm sóc cấp I- Toàn thân: BN bỏng >20% diện tích da phải cho ở buồng T cao để tránh mất nhiệt, Nuôi dưỡng 4000-6000 kcal/ngày hay 25kcal/kg + 40 kcal/S%- Tâm-thần kinh: ức chế, li bi, vật vã- Tuần hoàn: Mạch, HA, TMTW- Hô hấp: cháy lông mũi, đờm dãi, nhịp thở.- Tiêu hoá: nôn, buồn nôn, bí đại tiện.- Tiết niệu: lượng n.tiểu/giờ & ngày, màu sắc.- Thở Oxy, dịch truyền, sonde: đúng vị trí, vô khuẩn, đúng y lệnh2.Do bỏng h.hap* chế độ chăm sóc cấp I- hút đờm, dịch 1h/lần (bật áp lực hút chỉ khi rut sonde ra)- Ruả & thay băng chân lỗ mở KQ 1lần/ngày, phủ lên 2 lớp gạc ẩm đượcthay t.xuyên.- Theo dõi mô tả màu sắc đờm.3.B.nặng, n.khuẩn, n.độc- Theo q.đinh chung,- báo BS khi có bất thường4.Ch.sóc bỏng suy mòn- Tập vận động theo qui định- Tắm bỏng đúng qui trinh5.Ch. sóc bỏng gép da- Không cho ăn uống trước mổ 4 giờ- Ch.bi trước mổ đúng qui định6.Bỏng b.tay, mặ́t, s.duc- Bỏng mặ́t nông để hở-sau phải băng nhưng không che kin các lỗ tự nhiên.- Chăm sóc bỏng tai-mũi-mắt-miệng đúng kỹ thuật- Bỏng bàn tay phảí duy trì tư thế cơ năng nửa sấp-nửa ngửa; tập sớm- Bỏng tầng sinh môn: rửa thay băng hàng ngày bằng Rivanol 1%; povidin3% đúng kỹ thuật.IV.Phác đồ điều trị:1, Xử trí Ban đầu:+ Làm lạnh vùng bỏng- Một số thuốc phun, bôi tại chỗ chuyên dùng(vd Panthenol Spray x 3-4 lần phun vết bỏng, loét/ngày).2, V.chuyển + đến CCHS- Đặt 2 đường truyền ngoại vi lớn (TMTW nếu không còn chỗ ng.vi).- Oxy qua sonde; NKQ khi suy thở- Đặt ngay sonde tiểu (Sau phù khó đặt & là hướng dẫn cho d.tri nhất là khiđo M, HA khó khăn thì tiểu đạt 1 ml/kg/giờ là đạt kq d.trị).- Đặt sonde dạ dày nếu nôn oe.̣- Với bỏng diện (tổn thương bỏng trong có thể khó thấy) - cho truyền để bàiniệu đạt 2ml/kg/giờ bằng Na Bicaconat 1,4% đến khi pH niệu >7.- An thần giảm đau:. Đau trong bỏng nông Efferalgan-Codein 2v q8h hay cho Morphin tiêmd.da xa chỗ bỏng;. Bỏng rộng: tiêm IV từng 1-2m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bỏng nhiệt Bỏng nhiệtI.Tổng quan+ 3/4 người bị bỏng với diện tích < 10%+ Rửa ngay nước lạnh sau < 5- Nếu > 15 mới rửa thì không có giá trị gì; bỏng quá lớn không nên rửa.- Người bệnh cần ngay lập tức nhúng phần cơ thể bị bỏng (thậm chí cảngười) vào nước lạnh (chậu nước, bể nước sạch, vòi nước đang chảy...).+ Khẩn trương đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí tiếp.- Nếu là bỏng do nước sôi, không được cởi bỏ quần áo (vì có thể dẫn tới việc lột da vùng bị bỏng và dễ gây nhiễm trùng vếtbỏng).- Không bôi nước mắm, vôi, kem đánh răng... lên vết bỏng vì có thể làmnhiễm trùng.- Không tự lột bỏ da trên vùng bị bỏng do có thể gây nhiễm trùng tại chỗdẫn tới nhiễm trùng toàn thân.+ Lưu ý- Bỏng hoá chất phải rửa nước 20- XN Hematocrit là bằng chứng thoát huyết tương...- Chẩn đoán độ sâu chỉ là phán đoán may rủi- Chỗ bỏng hút mọ i thứ bôi lên nó!- Bù đắp tuần hoàn phải do việc theo dõi mà quyết định chứ không nên chỉtuân theo các công thức lý thuyết.- Bỏng nặng: đầu tiên là rối loạn huyết động (liên quan đến tổn thương dochấn thương và khói), rồi suy đa tạng & nhiễm khuẩn huyết; sau này là dichứng sẹo xấu.II.Chẩn đoán1. Lâm sàng* Đánh giá độ nặng =a+b+ Là tổng hợp của diện tích, Độ sâu, Tuổi, Bệnh lý hay Vết thương liênquan.+ Phân loại ABA là bỏng nặng nếu:- Bỏng độ 2 > 25% (trẻ con > 20%)- Bỏng độ 3 > 10%- Bỏng mắt, tay, s.dục- Có các tai biến kèm: bỏng hô hấp, đa thương, bỏng điện, quá yếu.a, Hoàn cảnh bị bỏng+ Liên quan nổ, sức ép?+ Khói và hít bỏng h.hấp?+ Thể địa: gia-tre, bệnh kèm?b, Diện tích, độ sâu, vị trí+ Ước lượng diện tích(rule of nines-q.luật số 9)- Đầu cổ 9% & Lưng 18%- Ngực bụng 18%- Chi trên 9% mỗi bên- Chi dưới 18% mỗi bên- Sinh dục ngoài 1% (Trẻ em đầu cổ 20%, hai chi dưới 25%)+ Ước lượng độ sâu- Độ 1: Ban đỏ đau rát; tự khỏi 48h; bong vảy da.- Độ 2 nông: Phỏng nước rộng, thành dày, nền rỉ máu, đau +++; Khỏi sau 15ngày, rối loạn nhiễm sắc.- Độ 2 sâu (độ 3): It đau, mất cảm giác, chân lông bám chat; Liền sau 3 tuầnnếu không xấu thêm, sẹo xấu phì đại.- Độ 3 (độ 4): Da thuộc, trắng, không đau, chân lông không bám; Phải cấygép da mới lành.(Immunohistochemical là ng.pháp giúp đánh giá ch.xác độ sâu).2. Kết quả XN+ Cho làm Na, Protein, hematocrit để đánh giá (Hematocrit bt hay giảm ởBN bỏng là có kết hợp chảy máu trong).+ XQ ngực & khí máu, CO máu, Lactat máu.+ CPK & Globin cơ-niệu khi bỏng điện.III.Điều dưỡngTheo dõi-chăm sóc* Tiến hành chăm sóc ban đầu theo Hướng dẫn ATLS chuẩn (AdvancedTrauma Life Support)- Đầu tiên là đường thở, NKQ nếu cần, thở Oxy, làm Khí máu- Cố định Đầu-Cổ, chỗ Gãy nếu bị tổn thương.- Cởi bỏ quần áo cháy & đồ trang sức.- Đặt 2 đường IV lớn (Gauge 14-16), hạn chế dưới đòn do dễ tràn khí, phảithay vị trí chọc sau 24h vì nguy cơ NK cao- Dịch HS tin cậy: Ringers- Chụp phổi (ARDS trong 24-48h sau)- Khí máu, thở Oxy.1.Khi shock bỏng- Chế độ chăm sóc cấp I- Toàn thân: BN bỏng >20% diện tích da phải cho ở buồng T cao để tránh mất nhiệt, Nuôi dưỡng 4000-6000 kcal/ngày hay 25kcal/kg + 40 kcal/S%- Tâm-thần kinh: ức chế, li bi, vật vã- Tuần hoàn: Mạch, HA, TMTW- Hô hấp: cháy lông mũi, đờm dãi, nhịp thở.- Tiêu hoá: nôn, buồn nôn, bí đại tiện.- Tiết niệu: lượng n.tiểu/giờ & ngày, màu sắc.- Thở Oxy, dịch truyền, sonde: đúng vị trí, vô khuẩn, đúng y lệnh2.Do bỏng h.hap* chế độ chăm sóc cấp I- hút đờm, dịch 1h/lần (bật áp lực hút chỉ khi rut sonde ra)- Ruả & thay băng chân lỗ mở KQ 1lần/ngày, phủ lên 2 lớp gạc ẩm đượcthay t.xuyên.- Theo dõi mô tả màu sắc đờm.3.B.nặng, n.khuẩn, n.độc- Theo q.đinh chung,- báo BS khi có bất thường4.Ch.sóc bỏng suy mòn- Tập vận động theo qui định- Tắm bỏng đúng qui trinh5.Ch. sóc bỏng gép da- Không cho ăn uống trước mổ 4 giờ- Ch.bi trước mổ đúng qui định6.Bỏng b.tay, mặ́t, s.duc- Bỏng mặ́t nông để hở-sau phải băng nhưng không che kin các lỗ tự nhiên.- Chăm sóc bỏng tai-mũi-mắt-miệng đúng kỹ thuật- Bỏng bàn tay phảí duy trì tư thế cơ năng nửa sấp-nửa ngửa; tập sớm- Bỏng tầng sinh môn: rửa thay băng hàng ngày bằng Rivanol 1%; povidin3% đúng kỹ thuật.IV.Phác đồ điều trị:1, Xử trí Ban đầu:+ Làm lạnh vùng bỏng- Một số thuốc phun, bôi tại chỗ chuyên dùng(vd Panthenol Spray x 3-4 lần phun vết bỏng, loét/ngày).2, V.chuyển + đến CCHS- Đặt 2 đường truyền ngoại vi lớn (TMTW nếu không còn chỗ ng.vi).- Oxy qua sonde; NKQ khi suy thở- Đặt ngay sonde tiểu (Sau phù khó đặt & là hướng dẫn cho d.tri nhất là khiđo M, HA khó khăn thì tiểu đạt 1 ml/kg/giờ là đạt kq d.trị).- Đặt sonde dạ dày nếu nôn oe.̣- Với bỏng diện (tổn thương bỏng trong có thể khó thấy) - cho truyền để bàiniệu đạt 2ml/kg/giờ bằng Na Bicaconat 1,4% đến khi pH niệu >7.- An thần giảm đau:. Đau trong bỏng nông Efferalgan-Codein 2v q8h hay cho Morphin tiêmd.da xa chỗ bỏng;. Bỏng rộng: tiêm IV từng 1-2m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học lâm sàng tài liệu lâm sàng chuẩn đoán lâm sàng bệnh lâm sàng giáo dục y khoaTài liệu liên quan:
-
8 trang 65 0 0
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 trang 53 1 0 -
4 trang 52 0 0
-
Đánh giá hiệu quả thực hiện ERAS trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng
7 trang 46 0 0 -
6 trang 46 0 0
-
Khảo sát suy giảm hoạt động chức năng cơ bản ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh động mạch vành
8 trang 40 0 0 -
6 trang 39 0 0
-
Tiểu luận: Báo cáo về bệnh dịch tễ học và các đặc điểm lâm sàng
38 trang 36 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh ở người cao tuổi viêm phổi nặng
9 trang 34 0 0 -
35 trang 32 0 0